Adrenalin hay epinephrin

Adrenalin – tên thông dụng Anahelp ® (Stallergène)

Anakit ® (Dome – Holister – Stier) Dypsné – Inhal ® (Augot) [phun mù]

Các chế phẩm

Ống tiêm 0,25 mg, 0,50 mg, hay 1mg trong lml.

Ống tiêm 0,25 mg + bơm tiêm tự động.

Tính chất: Tiêu biểu cho thuốc tác dụng lên hệ phó giao cảm, kích thích các thụ thể tiết adrenalin alpha và beta, adrenalin được dùng như một thuốc gây co mạch trong điều trị sốc phản vệ, cũng như là một thuốc kích thích tim, giãn phê quản (phun mù) và co mạch.

Chỉ dịnh

Đường tiêm dưới da đối với các phản ứng dị ứng nặng do côn trùng đốt hay tiêm thuốc gây nên: sốíc phản vệ, phù thanh môn nguy hiểm, phù Quincke nặng (mặt sưng phồng; môi và mi mắt mọng dẫy; tiếng khàn; khó thở).

Tiêm tĩnh mạch trong hồi sức khi ngừng tim – hô hấp hay tình trạng sốc thuộc mọi nguồn gốc.

Phun mù trong cơn hen và phù thanh môn.

Một bơm tiêm tự động với một Ống adrenalin có thể được cấp cho người dễ bị sốc phản vệ ,do côn trùng đốt (ong bầu, ong bò vẽ, ong mật) và ở xa trung tâm y tế; những người có nguy cơ như vậy có thể tự tiêm khi cần thiết.

Các dấu hiệu báo trước một phản ứng dị ứng nặng là: mẩn toàn thân, ban đỏ.

Phù môi, mi mắt, miệng và thanh quản.

Khó thở.

Toát mồ hôi.

Người thầy thuốc kê đơn ống tiêm adrenalin kèm theo bơm tiêm tự động phải hướng dẫn kỹ càng cách dùng thiết bị.

Thận trọng

Những người mẫn cảm với các thuốc phó giao cảm khác cũng có thể bị với epinephin.

Dùng rất thận trọng cho người bệnh có tuổi.

Chống chỉ định

Khi có thai, trừ khi cấp cứu.

Cao huyết áp động mạch.

Xơ cứng động mạch, nhất là ở não.

Bệnh lý về tim, nhất là đau thắt ngực.

Tiền định bị bệnh tăng nhãn áp góc đóng.

Cường năng tuyến giáp (bệnh Basedow)

Bệnh Parkinson (tăng nặng tạm thời các triệu chứng).

Tình trạng choáng cho tim, chấn thương hay do chẩy máu.

Gây mê toàn thân (cyclopropan, hydrocacbon halogen); nguy cơ rung tâm thất (choáng có khi tử vong).

Tác dụng phụ

Đau đầu, hồi hộp và tăng nhịp tim, chóng mặt, kích động, lo âu.

Run, rối loạn hô hấp, toát mồ hôi, tái nhợt.

Loạn nhịp, nhất là ở người bị bệnh tim.

Quá liều: Co thắt, buồn nôn, và nôn, co giật, hạ thân nhiệt, giãn đồng tử, người ưỡn cong, phù phổi cấp, tử vong do rung tâm thất hay liệt hô hấp.  Điều trị: dùng propanolol  và phentolamin.

Tương tác:    với các thuốc mê halogen, digitalin, quinidin, thuốc chống trầm cảm ba vòng (nguy cơ loạn nhịp tim nặng).

Dobutamin

Dobutrex ® (Lilly)

Tính chất: Catecholamin co sợi cơ kích thích các thụ thể beta 1 (tác dụng co sợi cơ) và ở một mức thấp hơn, các thụ thể beta 2 (tác dụng giãn mạch vừa phải), cho phép giảm tiền gánh và hậu gánh; cải thiện cung lượng máu đến thận có liên hệ với sự cải thiện cung lượng tim hơn là một tác dụng cường dopamin.

Thời gian bán thải huyết tương: 2 phút.

Chỉ định

Tình trạng sốc giảm thể tích thể do mọi nguyên nhân mà không đáp ứng với biện pháp tăng thể tích hay khi chống chỉ định dùng biện pháp tăng thể tích dịch (ví dụ như nhồi máu cơ tim).

Hội chứng cung lượng tim thấp, nhất là sau mổ tim.

Suy tim mạn tính đã trơ với các thuốc trợ tim và thuốc lợi tiểu.

Hạ huyết áp nặng sau gây tê tủy sống hay ngoài màng cứng.

Ngộ độc do các thuốc chẹn beta.

Liều dùng (truyền tĩnh mạch nhò bơm có lưu lượng hằng định)

Trước khi cho dùng, cần điều chỉnh giảm thể tích dịch, giảm oxy huyết, nhiễm toan và các rối loạn điện giải có thể xảy ra.

Cho truyền tĩnh mạch dưới sự theo dõi liên tục các chỉ số về tim mạch.

Liều thay đổi tuỳ theo chỉ định: người ta khởi đầu bằng 2,5 mcg/kg/phút; tuỳ theo tiến triển, tăng lên 10 – 15 mcg/kg/phút (tối đa 40 mcg/kg/phút); mức độ truyền dẫn được hiệu chỉnh theo diễn biến của các chỉ số; cuối đợt điều trị, mỗi giờ giảm nửa liều, tăng cường theo dõi (nguy cơ các tác dụng lưu lại).

Chống chỉ định

Đã bị mẫn cảm với dobutamin.

Bệnh lý cơ tim tắc nghẽn.

Khối u tế bào ưa chrom.

Tổn thương mạch máu ngoại vi.

Nhịp nhanh thất và ngoại tâm thu tâm thất thành chuỗi.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, đau đầu.

Nhịp nhanh, loạn nhịp thất hay làm nặng thêm loạn nhịp sẵn có.

Cao huyết áp động mạch và đau ngực, thường mất đi khi ngừng truyền

Tương tác: với các thuốc chẹn beta (tác dụng đôi vận)

Dopamin

Dopamin – tên thông dụng

Tính chất: catẹcholamin co sợi cơ nội tại mà tác dụng thay đổi theo lưu lượng truyền, được dùng để tăng cung lượng tim, áp lực động mạch và bài niệu.

Chỉ định

Trạng thái sốc giảm thể tích dịch do nhiều nguyên nhân mà không đáp ứng với bù thể tích mạch hay khi chống chỉ định bù thể tích đường mạch máu (ví dụ: nhồi máu cơ tim).

Hội chứng cung lượng tim thấp, nhất là sau mổ tim.

Suy tim mạn tính đã trơ với các thuốc trợ tim, các thuốc lợi tiểu

Hạ huyết áp nặng nề sau gây tê tủy sống hay ngoài màng cứng.

Ngộ độc thuốc chẹn beta.

Liều dùng (truyền tĩnh mạch nhờ một bơm có lưu lượng hằng định)

Trước khi cho dùng, cần điều chỉnh thiếu thể tích dịch, thiếu oxy trong máu, nhiễm toan và các rối loạn điện giải có thể xảy ra.

Cho truyền tĩnh mạch dưới sự theo dõi liên tục các chỉ số về tim mạch.

Bắt đầu bằng 2,5 mcg/kg/phút; tuỳ theo diễn biến, người ta tăng lên 10-15 mcg/kg/phút (tới 20 mcg/kg/phút); mức độ truyền luôn được hiệu chỉnh theo diễn biến ở các chỉ số; cuối kỳ điều trị, mỗi giờ giảm nửa liều, tăng cường theo dõi (nguy cơ các tác dụng lưu lại).

Chống chỉ dịnh

Bệnh lý cơ tim nghẽn tắc.

Khối u tế bào ưa chrom.

Tổn thương mạch máu ngoại vi.

Nhịp nhanh thất và ngoại tâm thu thất hàng loạt.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn và đau đầu.

Nhịp nhanh, ngoại tâm thu và các loại loạn nhịp thất khác hoặc bị nặng thêm một loạn nhịp sẵn có.

Đau ngực.

Tăng huyết áp động mạch do co mạch ngoại vi, thường lui đi khi ngừng truyền (có thể kiểm soát bàng isoprenalin).

Co mạch ngoại vi có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ ngoại vi, nhất là ở người bị xơ vữa động mạch.

Tương tác:    với thuốc ức chế monoamin oxydase (tăng 10 lần tác dụng của dopamin, tránh phối hợp); với các thuốc mê halogen, nhất là cyclopropan, halothan (tăng các nguy cơ rung tâm thất); với digitalin (tăng các nguy cơ rung tâm thất); với các thuốc chẹn beta (chẹn từng phần các tác dụng cường beta giao cảm của dopamin).

Isoprenalin

lsoprenalin – tên thông dụng Isuprel © (Sanofi Winthrop) Thuốc cùng tên: Isoproterenol

Tính chất: amin phó giao cảm kích thích các thụ thể cường giao cảm beta 1 và beta 2 có tác dụng co sợi cơ mạch và điều nhịp dương tính, tác dụng giãn mạch ngoại vi và tác dụng giãn phê quản; ngoài ra còn có tác dụng tăng nhịp tim và chống loạn nhịp.

Truyền tĩnh mạch liên tục:

Tình trạng sốc do mọi nguyên nhân mà không đáp ứng với biện pháp tăng thể tích hay trong khi chò phục hồi thể tích dịch.

Hội chứng cung lượng tim thấp, nhất là sau mổ tim.

Nhịp tim chậm quá mức do bloc nhĩ – thất toàn bộ (hội chứng Adams – Stokes) hay bloc xoang – nhĩ gây choáng ngất trong khi chồ lắp máy kích thích đặt trong cơ thể.

Ngừng tim do suy tâm thu hay bloc nhĩ – thất toàn bộ.

Cơn xoắn đỉnh khi không thể kích thích nhịp do nhịp thất nhanh.

Liều dùng

Trước khi cho dùng thuốc, cần điều chỉnh thiếu tích thể dịch, thiếu oxy máu, nhiễm toan và rối loạn điện giải có thể-xảy ra.

Dạng tiêm: liều dùng thay đổi tuỳ theo chỉ định từ 0,2 đến 10 mg/24 giờ truyền tĩnh mạch liên tục dưới sự theo dõi liên tục các chỉ số về tim mạch.

Theo đường ngậm dưới lưỡi hay uống: 10-50 mg mỗi ngày.

Thận trọng

Dùng rất thận trọng với người già đã dùng digitalin.

Chú ý với các nhà thể thao cần lưu ý là thuốc này có thể cho kết quả dương tính khi thử kiểm tra chống doping.

Đã bị mẫn cảm với isoprenalin.

Bệnh lý cơ tim nghẽn tắc.

Cường năng tuyến giáp.

Thiểu năng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim.

Tăng nhịp xoang tim (> 140/phút).

Ngoại tâm thu tâm thất đa dạng hàng loạt.

Tác dụng phụ

Đau đầu, cơn nóng bừng, run.

Nhịp nhanh xoang, loạn nhịp thất hay làm nặng thêm loạn nhịp sẵn có.

Cao huyết áp động mạch và đau thắt ngực thường giảm đi khi ngừng điều trị.

Quá liều: ngoại tâm thu đa dạng, nhịp nhanh đa dạng, điều trị bằng thuốc chẹn beta.

Tương tác: với các thuốc ức chế monoamin oxydase (tăng 10 lần tác dụng của dopamin; tránh phối hợp); với thuốc mê halogen, nhất là cyclopropan, halothan (nguy cơ rung thất).

CÁC THUỐC TÁC DỤNG LÊN PHÓ GIAM CẢM KHÁC

Dopexamin

Dopacard © (Ipsen – Biotech)

Kích thích các thụ thể tiết adrenalin beta 2 và các thụ thể tiết dopamin tiền sinap và hậu sinap, dự định để điều trị ngắn hạn (dưổi 24 giờ) các cơn suy tim sung huyết cấp và các hội chứng cung lượng tim thấp trong mổ tim.

Cho truyền tĩnh mạch ở bệnh viện ở liều khởi đầu là 0,5 mcg/kg/phút.

Etilefrin

Effortil © (Boehringer Ingelheim)

Tính chất: kích thích phó giao cảm a và ß, có tác dụng co sợi cơ dương tính, tăng cung lượng tim và nâng huyết áp động mạch.

Chỉ định: Dành cho hạ huyết áp theo tư thế thông thường hoặc do thuốc.

Chống chỉ định: cao huyết áp động mạch, nhịp nhanh, rối loạn nhịp, cường năng tuyến giáp, các bệnh mạch vành, tăng nhãn áp góc đóng, tắc đường tiết niệu tiền liệt tuyến.

Tác dụng phụ: đau đầu, hồi hộp, tàng nhịp tim, dồn máu lêm mặt.

Tương tác: không phối hợp với các thuốc chống trầm cảm, ức chế monoamin oxydase không chọn lọc (cơn cao huyết áp).

Heptaminol

Ampecyclal © (Sarget) Corophylline © (Gerda) Hept-a-myl © (Synthelabo)

Dành cho điều trị các hội chứng có liên quan với hạ huyết áp theo tư thế với liều 300-600 mg/ngày cho người lớn, có thể dẫn đến phản ứng dương tính các thử nghiệm chống doping.

Midodrin

Gutron ® (Nycomed)

Kích thích các thụ thể tiết adrenalin alpha ngoại vi được dùng để điều trị triệu chứng có liên quan với hạ huyết áp theo tư thế nặng với liều 2,5 mg X 2 – 3 lần mỗi ngày (tối đa 40 mg/ngày). Các nhà thể thao lưu ý thuốc này có thể dẫn đến phản ứng dương tính các thử nghiệm chống doping.

Pseudoephedrin

Rhinalair ® (Inava)

Sudafed ® (Glaxo Welleome)

Dùng cho đường uống để chữa triệu chứng ngạt mũi.

Norephedin (phenylpropanolamin) có cùng tác dụng và phối hợp với một kháng histamin trong các biệt dược sau:

Actifed ® (Warner Lambert).

Denoral ® (Théraplix)

Rupton ® (Dexo).

Triaminic ® (Sandoz)

Các thuốc tương tự prostaglandin

Iloprost

Ilomédine ® (Schering)

Tương tự như prostacyclin, có tác dụng giãn mạch và ức chế sự kết tập và đông vón tiểu cầu; thuốc được dùng truyền tĩnh mạch để làm giảm các cơn đau khi nghỉ và các rối loạn dinh dưỡng các chi dưới trong các bệnh lý nghẽn động mạch ngoại vi và trong viêm nghẽn mạch máu (bệnh Buerger). Liều dùng: truyền tĩnh mạch 0,5-2 mg/kg/phút (dùng riêng trong bệnh viện).

0/50 ratings
Bình luận đóng