Huyệt Hãm Cốc

Hãm Cốc Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (hãm) giống hình cái hang, vì vậy gọi là Hãm Cốc (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (L. Khu.2) Đặc Tính: Huyệt thứ 43 của kinh Vị. Huyệt Du, thuộc hành Mộc. Vị Trí huyệt: Ở chỗ lõm nối thân và đầu trước xương bàn chân 2, giữa kẽ ngón chân 2 – 3, trên huyệt Nội Đình 2 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa các gân duỗic ngón chân 2 và 3 của cơ duỗi dài … Xem tiếp

Huyệt Quan Môn

Quan Môn Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng trị tiêu chảy, các chứng tiết ra làm cho quan hộ không đóng lại được, vì vậy gọi là Quan Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Quan Minh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 22 của kinh Vị. Vị Trí huyệt: Trên rốn 3 thốn, cách đường giữa bụng 2 thốn, ngang huyệt Kiến Lý (Nh.11). Giải Phẫu: Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là đại tràng … Xem tiếp

Huyệt Nghinh Hương

Nghinh Hương Tên Huyệt Nghinh Hương: Huyệt có tác dụng làm mũi được thông, đón nhận (nghinh) được mùi thơm (hương), vì vậy gọi là Nghinh Hương. Tên Khác: Nghênh Hương, Xung Dương. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính Huyệt Nghinh Hương: Huyệt thứ 20 của kinh Đại Trường. Huyệt hội của kinh Đại Trường và Vị. Huyệt bên phải thuộc đường kinh bên trái vì 2 đường kinh bắt chéo nhau qua nhân trung. Từ Nghênh Hương có mạch chạy đến góc mắt trong để gặp Túc Dương … Xem tiếp

Huyệt Cấp Mạch

Cấp Mạch Tên Huyệt: Huyệt nằm ở vùng động mạch bẹn, hễ xung động thì cấp, vì vậy gọi là Cấp Mạch (Trung Y cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (Tố vấn.59). Đặc Tính: Huyệt thứ 12 của kinh Can. Vị Trí huyệt: Ở bờ trên xương mu 1 thốn, đo ngang ra 2, 5 thốn nằm trên nếp lằn của bẹn, dưới cung đùi. Giải Phẫu: Dưới da là cung đùi Fallope, khe cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và cơ bịt. Thần kinh … Xem tiếp

Huyệt Thiên Trì

Thiên Trì Tên Huyệt: Thiên = trời, chỉ phần trên của cơ thể. Trì = ao nước. Huyệt ở chỗ lõm bên cạnh ngực, nơi đó sữa chảy qua thường đọng lại, giống như cái ao chứa nước, vì vậy, gọi là Thiên trì (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thiên Hội. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu.2). Đặc Tính: Huyệt thứ 1 của kinh Tâm Bào. Nhận 1 mạch phụ của kinh Túc Thiếu Dương và Túc Quyết Âm. Vị Trí huyệt: Ngang đầu ngực, cách 1 thốn, … Xem tiếp

Huyệt Phục Lưu

Mục lục Phục Lưu Tên Huyệt Phục Lưu: Xuất Xứ: Đặc Tính Huyệt Phục Lưu: Vị Trí Huyệt Phục Lưu: Giải Phẫu: Tác Dụng Huyệt Phục Lưu: Chủ Trị Huyệt Phục Lưu: Phối Huyệt: Cách châm Cứu Huyệt Phục Lưu: Tham Khảo: Phục Lưu Tên Huyệt Phục Lưu: Mạch khí của kinh Thận khi đến huyệt Thái Khê thì đi thẳng lên rồi quay trở về phía sau mắt cá chân trong 2 thốn và lưu ở đấy, vì vậy gọi là Phục Lưu (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: … Xem tiếp

Huyệt Thực Đậu

Mục lục Thực Đậu Tên Huyệt Thực Đậu: Tên Khác: Xuất Xứ: Đặc Tính Huyệt Thực Đậu: Vị Trí Huyệt Thực Đậu: Giải Phẫu: Chủ Trị Huyệt Thực Đậu: Cách châm Cứu: Thực Đậu Tên Huyệt Thực Đậu: Đậu = lỗ huyệt của thủy đạo. Huyệt có tác dụng trị các bệnh bụng đầy, ruột sôi… do có nhiều nước ứ đọng nhiều quá. Như vậy huyệt có tác dụng làm cho thức ăn (thực) vận hóa, vì vậy gọi là Thực Đậu (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Mạch … Xem tiếp

Xích Trạch – Huyệt vị, vị trí, tác dụng, cách xác định, ở đâu

Mục lục Xích Trạch Tên Huyệt: Xuất Xứ: Tên Khác: Đặc Tính: Vị Trí huyệt: Giải Phẫu: Tác Dụng: Chủ Trị: Phối Huyệt: Cách châm Cứu: Ghi Chú: Tham Khảo: Xích Trạch Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ trũng (giống cái ao = trạch) cách lằn chỉ cổ tay 1 xích (đơn vị đo ngày xưa), vì vậy gọi là Xích Trạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu 2). Tên Khác: Quỷ Đường, Quỷ Thọ, Đặc Tính: Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ. Huyệt tả của kinh … Xem tiếp

Huyệt Tích Trung

Tích Trung Tên Huyệt: Từ đốt sống ngực đến đốt sống thắt lưng có 21 đốt sống, huyệt ở giữa, vì vậy gọi là Tích Trung (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thần Tông, Tích Du, Tích Trụ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 6 của mạch Đốc. Vị Trí: Tại chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai đốt sống lưng 11. Giải Phẫu: Dưới da là chỗ bám của gân cơ thang, cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cơ răng bé sau-dưới, cơ gai dài … Xem tiếp

Huyệt Phong Phủ – vị trí, tác dụng, nằm ở đâu

Mục lục Phong phủ Tên Huyệt Phong Phủ: Xuất Xứ: Đặc Tính Phong Phủ: Vị Trí Phong Phủ: Giải Phẫu: Tác Dụng Phong Phủ: Chủ Trị Phong Phủ: Phối Huyệt: Châm Cứu: Tham Khảo: Phong phủ Tên Huyệt Phong Phủ: Huyệt được coi là nơi (phủ) gió (phong) tập trung vào, vì vậy gọi là Phong Phủ. Tên Khác: Nhiệt Phủ, Qủy Chẩm, Qủy Huyệt, Qủy Lâm, Tào Khê, Thiệt Bản. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu.2). Đặc Tính Phong Phủ: + Huyệt thứ 16 của mạch Đốc. + … Xem tiếp

Huyệt Thạch môn

Thạch môn Tên Huyệt: Không thông gọi là thạch. Người xưa cho rằng châm huyệt này không có con. Nếu Thạch Môn không thông, huyệt Thạch Môn bị bế tắc thì không thể có con, vì vậy gọi là Thạch Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lợi Cơ, Mạng Môn, Mệnh Môn, Tinh Lộ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 5 của mạch Nhâm. + Huyệt Mộ của Tam Tiêu. Vị Trí: Dưới rốn 2 thốn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường trắng. Sau đường … Xem tiếp

Huyệt Cư Liêu

Cự Liêu Tên Huyệt: Cự = to; Liêu = chỗ lõm. Huyệt ở chỗ lõm bên dưới xương gò má (xương to), vì vậy gọi là Cự Liêu (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 3 của kinh Vị. Huyệt giao hội của Kinh Vị với Mạch Dương Kiều. Vị Trí huyệt: Tại nơi gặp nhau của đường giữa mắt kéo xuống và chân cánh mũi kéo ra, ngay dưới huyệt Tứ Bạch, dưới huyệt là cơ gò má nhỏ, cơ nâng cánh mũi. … Xem tiếp

Huyệt Suất Cốc – Vị trí, tác dụng, ở đâu

Mục lục Suất Cốc Tên Huyệt Suất Cốc: Xuất Xứ: Đặc Tính Huyệt Suất Cốc: Vị Trí Huyệt Suất Cốc: Giải Phẫu: Chủ Trị Huyệt Suất Cốc: Phối Huyệt: Cách châm Cứu Huyệt Suất Cốc: Suất Cốc Tên Huyệt Suất Cốc: Suất = đi theo. Cốc = chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi theo đường thẳng lên chỗ lõm phía trong đường tóc là huyệt, vì vậy, gọi là Suất Cốc (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Nhĩ Tiêm, Suất Cốt, Suất Giác. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính … Xem tiếp

Huyệt Thiên Tỉnh

Thiên Tỉnh Tên Huyệt: Thiên = trời, ý chỉ ở trên cao. Tỉnh = cái giếng, ý chỉ chỗ lõm. Huyệt ở chỗ lõm phía trên khớp khủy, giống hình cái giếng (tỉnh), vì vậy, gọi là Thiên Tỉnh (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu.2). Đặc Tính: Huyệt thứ 10 của kinh Tam Tiêu. Huyệt Hợp của kinh Tam Tiêu, thuộc hành Thổ. Huyệt Tả của kinh Tam Tiêu. Vị Trí huyệt: Chỗ lõm trên đầu mỏm khuỷ xương trụ, trên khớp khuỷ 1 thốn, … Xem tiếp

Huyệt Thừa Sơn

Mục lục Thừa Sơn Tên Huyệt Thừa Sơn: Xuất Xứ: Đặc Tính Huyệt Thừa Sơn: Vị Trí Huyệt Thừa Sơn: Giải Phẫu: Tác Dụng Huyệt Thừa Sơn: Chủ Trị Huyệt Thừa Sơn: Phối Huyệt: Cách châm Cứu Huyệt Thừa Sơn: Tham Khảo: Thừa Sơn Tên Huyệt Thừa Sơn: Huyệt ở Vị Trí huyệt cuối bắp chân (có hình dạng hình chữ V, như cái núi). Huyệt lại ở Vị Trí huyệt chịu (tiếp) sức mạnh của toàn thân, vì vậy gọi là Thừa Sơn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: … Xem tiếp