BÔNG ỔI

BÔNG ỔI Cây Bổng ổi Tên khác: Cây Ngũ sắc. Tên khoa học: Lantana camara L., họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây cao từ 1,5-2 m, hay có thể hơn một chút. Thân có gai, cành dài hình vuông có gai ngắn và lông ráp. Lá mọc đối, khía răng, mặt dưới có lông. Cụm hoa là những bông co lại thành dầu giả mọc ở nách các lá ở ngọn. Hoa lưỡng tính, không đều, thoạt tiên vàng lợt rồi vàng kim, vàng tươi, sau cùng đỏ … Xem tiếp

CÂY CHÈ

CÂY CHÈ Folium Camelliae. Tên khác: Trà, Trà diệp, Chè hương, Chè tàu. Tên khoa học: Camellia sinensis O. Ktze = Thea chinensis Seem., họ Chè (Theaceae). Cây thường được trồng lấy lá tươi sắc nước uống hoặc chế biến theo những quy trình nhất định thành trà để pha nước uống. Mô tả: Cây nhỡ thường xanh, cao 1-6m. Lá mọc so le, hình trái xoan, dài 4-10cm, rộng 2-2,5cm, nhọn gốc, nhọn tù có mũi ở đỉnh, phiến lá lúc non có lông mịn, khi già thì dày, … Xem tiếp

Thị trường dược liệu đang bị thả nổi

Việc thả nổi quản lý chất lượng trong chủng loại, chế biến và nhập khẩu là nguyên nhân dẫn đến dược liệu sản xuất trong nước không cạnh tranh nổi với dược liệu nhập ngoại. Theo lương y Đinh Công Bảy – Tổng Thư ký Hội Dược liệu TP HCM: Tình trạng nhập khẩu dược liệu “rác”, kém chất lượng tràn lan qua đường tiểu ngạch ở các cửa khẩu vùng biên dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng nhiều loại cây thuốc quý hiếm. Theo điều tra của Viện Dược … Xem tiếp

Chất cay trong ớt tiêu diệt ung thư

Capsaicin, hợp chất gây đỏ, nóng của ớt, có thể tiêu diệt các tế bào ung thư bằng cách tấn công trung tâm năng lượng của chúng, các nhà khoa học Anh khẳng định. Các chuyên gia tại Đại học Nottingham (Anh) phát hiện ra rằng những hợp chất thuộc họ vanilloid, trong đó có capsaicin, có khả năng gắn kết với những protein trong ti thể của tế bào ung thư và gây nên hiện tượng apoptosis (chết tế bào), mà không ảnh hưởng đến những tế bào khỏe … Xem tiếp

Aster root (Ziwan)

Aster root (Ziwan) Pharmaceutical Name: Radix Asteris Botanical Name: Aster tataricus L. f. Common Name: Aster root, Purple aster root Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots, or rhizomes, are dug in spring or autumn. Then they are cleaned, dried in the sun and cut into pieces. Properties & Taste: Bitter, sweet and slightly warm. Meridian: Lung. Functions: To resolve phlegm and stop cough. Indications & Combinations: Cough: a) cough due to invasion by exogenous pathogenic factors manifested as cough with … Xem tiếp

Campsis flower (Lingxiaohua)

Campsis flower (Lingxiaohua) Pharmaceutical Name: Flos Campsis Botanical Name: Campsis grandiflora (Thunb.) K. Schum. Common Name: Campsis flower. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The flowers are gathered in full bloom. They are then dried in the shade. Properties & Taste: Pungent and slightly cold. Meridians: Liver and pericardium. Functions: 1. To release stagnation and clear the meridians; 2. To cool the blood and dispel wind Indications & Combinations: 1. Amenorrhea caused by blood stagnation. Campsis flower (Lingxiaohua) is used with Chinese … Xem tiếp

Chinese starjasmine (Luoshiteng)

Chinese starjasmine (Luoshiteng) Pharmaceutical Name: Calilis trachelospermi Botanical Name: Tranchelospermun jasminoides (Lindl.) Lem. Common Name: Chinese starjasmine. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The foliated stems are gathered in winter or spring, cleaned, dried in the sun and cut into small pieces. The raw stems can be steamed with yellow wine. Properties & Taste: Bitter and slightly cold. Meridians: Heart and liver. Functions: 1. To dispel wind and dampness and clear the collaterals; 2. To cool the blood and reduce swelling Indications … Xem tiếp

Cyperus tuber (Xiangfu)

Cyperus tuber (Xiangfu) Pharmaceutical Name: Rhizoma Cyperi Botanical Name: Cyperus rotundus L. Common Name: Cyperus tuber, Nutgrass rhizome Source of Earliest Record: Mingyi Bielu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in September or October. They are cleaned and dried in the sun. The fibrous roots are burned away, leaving the rhizomes ready for use. Properties & Taste: Pungent, slightly bitter, slightly sweet and neutral Meridians: Liver and triple jiao Functions: 1. To promote the free flow of qi in the liver; 2. To regulate menstruation … Xem tiếp

BỔ CỐT CHỈ (Quả)-Phá cố chỉ-Fructus Psoraleae corylifoliae

BỔ cỐt ChỈ (Quả) Fructus Psoraleae corylifoliae Phá cố chỉ, Đậu miêu Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Bổ cốt chỉ (Psoralea corylifolia L.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Quả hình thận, hơi dẹt, dài 3 – 5 mm, rộng 2 – 4 mm, dầy  khoảng 1,5 mm. Mặt ngoài màu đen, nâu đen hoặc nâu xám, có vết nhăn và vân hình mạng lưới nhỏ. Đỉnh tròn, tù, có núm nhỏ nhô lên; một bên mặt hơi lõm vào, có vết cuống quả ở một đầu. … Xem tiếp

CỐT KHÍ (Rễ)-Radix Polygoni cuspidati

CỐT KHÍ (Rễ) Radix Polygoni cuspidati Rễ củ phơi hay sấy khô của cây Cốt khí (Polygonum cuspidatum Sieb. et Zucc.), họ Rau răm (Polygonaceae). Mô tả Rễ (quen gọi là củ) hình trụ cong queo, vỏ sần sùi, nhăn nheo, màu nâu xám, có các đốt lồi lên chia củ thành từng gióng. Những rễ củ to được cắt thành lát mỏng 1 – 2 cm, phơi khô. Mặt cắt ngang thấy phần vỏ mỏng, phần gỗ dày. Thể chất rắn, có mùi nhẹ, vị hơi se, đắng. Vi … Xem tiếp

Dogwood fruit (Shanzhuyu)-Cornus officinalis

Dogwood fruit (Shanzhuyu) Pharmaceutical Name: Fructus Corni Botanical Name: Cornus officinalis Sieb. et Zucc. Common Name: Cornus fruit, Dogwood fruit Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Name: The ripe fruit is gathered from October to November. The fruit is baked or boiled, after which the fruit pit is removed. The fruit is then dried in the sun or baked again. Properties & Taste: Sour and slightly warm. Meridians: Liver and kidney. Functions: 1. To tonify the liver and kidneys; 2. To astringe the … Xem tiếp

GAI (Rễ)-Trữ ma căn-Boehmeria nivea

GAI (Rễ) Radix Boehmeriae niveae Trữ ma căn Rễ đã phơi hoặc sấy khô của cây Gai làm bánh (Boehmeria nivea (L .) Gaud.), họ Gai (Urticaceae) Mô tả Rễ hình trụ, hơi cong queo, dài 8 – 25 cm, đường kính 0,8 – 2 cm. Mặt ngoài màu nâu xám hoặc nâu sẫm, có những vết nhăn dài theo chiều dọc và ngang, có lỗ bì và có vết tích của rễ con. Chất cứng, vết bẻ màu vàng có xơ, phần vỏ màu nâu xám, phần gỗ màu … Xem tiếp

KÊ NỘI KIM-Màng mề gà-Gallus gallus domesticus

KÊ NỘI KIM Endothelium Corneum Gigeriae Galli Màng mề gà Lớp màng trong đã phơi hoặc sấy khô của mề con Gà (Gallus gallus domesticus Brisson), họ Chim trĩ (Phasianidae). Mô tả Màng gần nguyên vẹn hoặc từng mảnh khô cong, cuộn lại, dày khoảng 0,2 cm. Mặt ngoài màu vàng, lục vàng hoặc nâu vàng, màng mỏng trong mờ, có nếp nhăn dọc nhô lên. Chất giòn dễ gãy vỡ, vết gãy bóng như sừng. Mùi hơi tanh, vị hơi đắng. Độ ẩm Không quá 15,0 % (1 g, … Xem tiếp

MA HOÀNG-Ephedra sinica

MA HOÀNG Herba Ephedrae Bộ phận trên mặt đất đã phơi hoặc sấy khô của cây thảo Ma hoàng (Ephedra sinica Staff.), Mộc tặc ma hoàng (Ephedra equisetina Bunge.), Trung gian ma hoàng (Ephedra intermedia Schrenk. et C. A. Meyer); họ Ma hoàng (Ephedraceae). Mô tả Thảo ma hoàng: Là những nhánh hình trụ tròn, đường kính 1 – 2 mm, ít phân nhánh. Mặt ngoài màu xanh lá cây nhạt đến xanh vàng, có nhiều rãnh dọc, hơi ráp tay. Thân chia thành nhiều đốt và dóng rõ, mỗi … Xem tiếp

Evodia fruit (Wuzhuyu)-Evodia rutaecarpa

Evodia fruit (Wuzhuyu) Pharmaceutical Name: Fructus Evodiae Botanical Name: Evodia rutaecarpa (Juss.) Benth. Common Name: Evodia fruit Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The fruit is gathered in August or November and dried in the sun. It is then soaked in the decoction of Licorice root (Gancao). Properties & Taste: Pungent, bitter, hot and slightly toxic Meridians: Liver, spleen and stomach Functions: 1. To dispel cold and stop pain; 2. To pacify the liver and direct rebellious qi downward; 3. To stop … Xem tiếp