10 loại độc dược dùng để cứu người

Trong thiên nhiên, một số loài sinh vật có chứa chất kịch độc, có thể gây nguy hại cho sức khỏe, tính mạng của con người. Thế nhưng với tài trí của các nhà y học, nhiều trong số chất độc này đã “cải tà quy chính” trở thành thuốc chữa những chứng bệnh nan y, cứu người. Cựa lúa mạch: Nhân loại đã trải qua một chặng đường lịch sử lâu dài trong việc dính dáng đến cựa lúa mạch, đây là một loài nấm sống ký sinh trên … Xem tiếp

CARBOHYDRAT VÀ DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT

DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT ĐỊNH NGHĨA:             Carbohydrat là những thành phần rất quan trọng của thực vật. Carbohydrat là nơi tích trữ năng lượng từ ánh sáng mặt trời qua quá trình quang hợp, là nguồn nuôi sống loài người và loài vật. Đầu tiên, sau khi nghiên cứu những đường đơn giản người ta thấy cấu tạo của đường tương ứng với công thức Cn(H2O)n nên gọi là carbohydrat, ví dụ glucose C6H12O6 có thể viết C6(H2O)6. Về sau, khi nghiên cứu kỹ, người ta thấy một số … Xem tiếp

ĐỊNH NGHĨA SAPONIN

I – ĐỊNH NGHĨA Saponin còn gọi là saponosid do chữ latin sapo = xà phòng (vì tạo bọt như xà phòng), là một nhóm glycosid lớn, gặp rộng rãi trong thực vật. Người ta cũng phân lập được saponin trong động vật như hải sâm, cá sao. Saponin có một số tính chất đặc biệt: – Làm giảm sức căng bề mặt, tạo bọt nhiều khi lắc với nước, có tác dụng nhũ hoá và tẩy sạch. – Làm vỡ hồng cầu ngay ở những nồng độ rất loãng. … Xem tiếp

NHÂN SÂM-Panax ginseng

NHÂN SÂM*Radix Ginseng     Rễ củ chế biến của cây nhân sâm – Panax ginseng C.A.Mey., họ Nhân sâm – Araliaceae. Đặc điểm thực vật    Cây nhỏ, cao 30-50cm có thể sống trên 50 năm. Cây mang ở ngọn một vòng 4-5 lá. Cuống lá dài. Lá kép chân vịt. Lá lúc đầu có 3 lá chét về sau có 5 lá chét; hai lá chét ngoài nhỏ hơn các lá chét ở giữa. Mép lá có răng cưa. Cây trồng thì ra hoa vào năm thứ 3 vào mùa … Xem tiếp

Định lượng tanin bằng phương pháp oxy hoá

2. Phương pháp oxy hoá. (Phương pháp Lowenthal)             Chiết tanin trong dược liệu bằng nước như phương pháp trên. Pha loãng rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1N, chỉ thị màu là dung dịch sulfo-indigo, 1ml KMnO4 tương ứng với 4,157mg tanin.             Dược điển Việt Nam và Liên Xô qui định định lượng tanin bằng phương pháp này.             Vì trong dược liệu ngoài tanin cũng còn một số chất khác cũng bị KMnO4 oxy hoá nên có khi người ta chuẩn độ trước và sau khi … Xem tiếp

SỰ PHÂN BỐ COUMARIN TRONG TỰ NHIÊN

VII. SỰ PHÂN BỐ TRONG TỰ NHIÊN.             Coumarin có mặt trong nhiều họ thực vật .Dưới đây ghi một số họ cùng với một số chi. Apocynaceae (Nerium) Apiaceae (Angelica, Coriandrum, Daucus, Ferula, Pimpinella, Peucedanum,                                  Selinum…) Araliaceae (Eleutherococcus) Asteraceae (Artemisia, Eupatorium, Helianthus) Euphorbiaceae (Euphorbia) Fabaceae ( Melilotus, Glycyrrhiza) Lamiaceae (Mentha, Salvia) Loganiaceae (Gelsemium) Malvaceae (Althea) Oleaceae (Fraxinus) Orchidaceae (Dendrobium) Rosaceae (Crataegus, Prunus) Rubiaceae (Randia) Papaveraceae(Papaver) Poaceae (Hordeum, Triticum, Zea) Polypodiaceae (Polypodium) Rutaceae (Citrus, Murraya, Ruta) Saxifragaceae (Dichroa, Hydrangea) Scrophulariaceae (Digitalis) Solanaceae (Atropa, Capsicum, Datura, Lycium, Nicotiana, Scopolia, Solanum) … Xem tiếp

BẠCH ĐÀN GIÀU CITRONELAL

BẠCH ĐÀN GIÀU CITRONELAL Bạch đàn chanh:  Eucalyptus citriodora Hook.f. Đặc điểm dễ phân biệt với các loài bạch đàn khác là lá có mùi chanh,  rất thơm. Lá có chứa một hàm lượng lớn tinh dầu (3,3 – 4,8%). Thành phần chính của tinh dầu là citronelal (trên 70%) ngoài ra còn có citronelol (5,6%). Bạch đàn chanh được trông nhiều ở Trung Quốc, Brazin, Ấn Đô và một số nước khác. Ở Việt Nam, bạch đàn chanh được trồng ở các tỉnh phía Nam, nhưng chưa được khai … Xem tiếp

CHÚT CHÍT-Rumex wallichii Meissn.

CHÚT CHÍT Radix Rumicis             Dược liệu là rễ cây một số loài chút chít – Rumex có chứa anthranoid như: Rumex wallichii Meissn., R. crispus L. , họ Rau răm – Polygonaceae. Đặc điểm thực vật             Chút chít là cây thảo sống nhiều năm, cao đến 1m, thân ở gốc có đường kính gần 1cm, ít phân nhánh, có rãnh dọc. Lá mọc so le, các lá ở gốc có kích thước lớn hơn các lá phần trên. Phiến lá dài 30 – 40cm rộng tới 5cm, mép … Xem tiếp

Sắc ký flavonoid

IV. Sắc ký.             Có thể tiến hành S.K.L.M hoặc S.K.G. Dưới đây là bảng ghi một số hệ dung môi và chất hấp phụ hoặc chất mang dùng trong sắc ký một số nhóm flavonoid. Sau khi khai triển, phần lớn các flavonoid được phát hiện trên sắc đồ dựa vào màu sắc của chúng ở ánh sáng thường hoặc huỳnh quang ở ánh sáng tử ngoại (365nm) trước và sau khi tác dụng với kiềm (hơ ammoniac). Có thể sử dụng các thuốc thử của nhóm phenol như … Xem tiếp

Thừng mực lá to – Holarrhena antidysenterica Wall., họ Trúc đào – Apocynaceae.

Thừng mực lá to – Holarrhena antidysenterica Wall., họ Trúc đào – Apocynaceae.             Thành phần tác dụng: Conessin. Vỏ cây đã được dùng từ lâu ở Ấn Độ để chữa lỵ amib. Entamoeba histolytica trong môi trường huyết thanh pH 7,2 bị diệt bởi conessin ở  nồng độ 1:20.000. Mycobacterium tuberculosis bị ức chế ở nồng độ 1:1000 – 1:10.000.

Mother-of-pearl (Zhenzhumu)-Pteria martensii (Dunker)

Mother-of-pearl (Zhenzhumu) Pharmaceutical Name: Margarita Zoological Name: 1. Pteria martensii (Dunker); 2. Hyriopsis cumingii (Lea); 3. Cristaria plicata (Leach) Common Name: Mother-of-pearl, pearl Source of Earliest Record: Haiyao Bencao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The pearl shells are collected and ground into powder. Properties & Taste: Salty and cold. Meridians: Heart and liver. Functions: 1. To pacify the liver and subdue the yang; 2. To clear heat in the liver and brighten the eyes. Indications & Combinations: 1. Deficient yin of the liver and kidneys and hyperactivity of … Xem tiếp

HỔ-Panthera tigris L.

HỔ Tên khác: Hùm, cọp, beo, ông ba mươi, ông kễnh. Tên khoa học: Panthera tigris L. Họ Mèo – Felidae. Căn cứ vào đặc tính hình thái, màu sắc, đường vằn, bộ lông người ta đã chia hổ thành 8 loài khác nhau: – Panthera tigris altaica (Hổ Sibiri, Amua và Đông Bắc Trung Quốc). – P. tigris amoyensis ( Hổ nam Trung Quốc). – P. tigris corbitti (Hổ Đông Dương). – P. tigris sumatrae (Hổ Sumatra). – P. tigris tigris (Hổ Bengal) và ba loài bị tuyệt chủng: … Xem tiếp

Ô ĐẦU-Ô đầu Việt Nam – Aconitum fortunei Hemsl. Âu ô đầu: Acotinum napenllus L., Ô đầu Trung quốc Acotinum chinensis Paxt. và Acotinum carmichaeli Debx.

Ô ĐẦU Có nhiều loại ô đầu: Ô đầu Việt Nam – Aconitum fortunei Hemsl. Âu ô đầu: Acotinum napenllus L., Ô đầu Trung quốc Acotinum chinensis Paxt. và Acotinum carmichaeli Debx., thuộc họ Hoàng liên – Ranunculaceae. Đặc điểm thực vật Cây ô đầu thuộc loại cỏ, mọc hàng năm, cao chừng 0,6 – 1m, rễ phát triển thành củ có hình nón, thân mọc thẳng đứng có ít cành. Lá mọc so le hình dáng và kích thước của lá có khác nhau chút ít tùy theo loài. … Xem tiếp