CANG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CANG Tên khác: Ráng tròn lá, Thủy nữ nhỏ. Tên khoa học: Nymphoides hydrophyllum (Lour.) Kuntze; thuộc họ Cang (Menyanthaceae). Tên đồng nghĩa: Limnanthemum hydrophyllum Griseb., Menyanthes hydrophyllum Lour.) Mô tả: Cỏ thủy sinh mọc nổi; thân mềm mảnh, dạng sợi, dài 10-30cm có các đốt, cách xa nhau và đâm rễ. Lá hình tim, dài 2-6cm, rộng 1-4,5cm, không nhiều, nguyên, dạng màng, dày; cuống mảnh, dài 1-10cm. Hoa trắng hay vàng vàng, thành bó 2-10 hoa cao 7-8mm ở nách lá, có cuống không đều, dài 2-6cm; cánh … Xem tiếp

CÀ TRÁI VÀNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÀ TRÁI VÀNG Tên khác: Cà tàu. Tên khoa học: Solanum xanthocarpum Schrad. & H. Wendl.; thuộc họ Cà (Solanaceae). Mô tả: Cây thảo có khi hoá gỗ, cao đến 0,8m, rất nhiều gai nhẵn hoặc có lông dài ở cành non và lá. Lá mọc so le; phiến lá hình trái xoan rộng hay bầu dục, chia thuỳ sâu nhiều hay ít, thường có 5-9 thuỳ nhọn, dài 4-6cm, rộng 3-5cm; cuống có gai nhiều dài 10-15mm. Hoa màu xanh xanh hay tím, xếp 3-5 cái thành xim ngoài … Xem tiếp

CHÀ LÀ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÀ LÀ Tên khác: Chà là núi, Muồng muồng. Tên khoa học: Phoenix humilis Royle; thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Cây có nhiều thân mọc thẳng đứng cao 2-3m, có thân bồ. Lá dài khoảng 80cm, có các phiến lông chim gập lại thành hai trên suốt chiều dài, tận cùng là một mũi nhọn; lá chét dưới biến đổi thành gai ngắn, gân không rõ. Quả mọng nhỏ và hình trứng, màu vàng vàng chuyển sang màu đỏ khi chín. Hạt dài độ 10mm, rộng 5mm, có răng … Xem tiếp

CHAY Bắc bộ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHAY Bắc bộ Tên khác: Chay vỏ tía. Tên khoa học: Artocarpus tonkinensis A. Chev ex Gagnep; thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả: Cây gỗ to, cao đến 15m, thân nhẵn, mọc thẳng, phân cành nhiều. Cành lá non có lông hung, sau nhẵn, vỏ màu xám. Lá mọc so le, xếp thành hai hàng, phiến có hình trái xoan hay bầu dục, dài 7-15cm, rộng 3-7cm, đầu nhọn, gốc tròn, gân nổi rõ, mặt dưới có lông ngắn màu hung. Hoa mọc đơn độc ở nách lá. Quả … Xem tiếp

CHÓC RI, Bán hạ rễ-công dụng cách dùng-cây thuốc nam

CHÓC RI Tên khác: Bán hạ rễ. Tên khoa học: Typhonium divaricatum (L.) Decne; thuộc họ Ráy (Araceae). Mô tả: Cây bụi cao 30-40cm, củ tròn bằng đầu con chim ri (sẻ), to 1-2cm, cho nhiều củ con. Lá có phiến hình đầu tên hay có 3 thuỳ cạn. Bông mo cao bằng cuống lá, mo nở to hình trái xoan mũi mác, có mũi nhọn, mềm như nhung ở mặt trên; trục mang các hoa đơn tính; phần cái ngắn, hoa lép vàng tươi cao 4mm, phần đực cao … Xem tiếp

CÓC CHUA-Spondias pinnata-cây thuốc để chữa trị lỵ

CÓC CHUA Tên khác: Cóc rừng. Tên khoa học: Spondias pinnata (L. f.) Kurz; thuộc họ Ðào lộn hột (Anacardiaceae). Tên đồng nghĩa: Mangifera pinnata L.f.; Spondias mangifera Willd. Mô tả: Cây gỗ nhỏ hay lớn có lá rụng vào mùa khô. Lá kép lẻ to dài 30-40cm, với 2-5 cặp lá chét xoan, bầu dục, mép nguyên có gân thứ cấp hợp lại ở mép làm thành gân mép. Chùy hoa rất rộng, to hơn lá, có các nhánh dài 10-15cm, các nhánh trên ngắn lại dần dần. Hoa … Xem tiếp

CÒ KE-Bung lai-Grewia paniculata-cây thuốc chữa chữa gãy xương

CÒ KE Tên khác: Cò ke lá lõm; Bung lai. Tên khoa học: Grewia paniculata Roxb.; thuộc họ Ðay (Tiliaceae). Tên đồng nghĩa: Microcos tomentosa Smith in Rees, Grewia tomentosa Roxb. ex DC. sec. Phamh. Mô tả: Cây gỗ hay cây nhỡ, có nhánh hầu như mọc đứng. Lá hình giáo ngược tròn không đến ở gốc, nhọn đột ngột hay cụt hoặc lõm sâu và chia hai thuỳ, có thuỳ xoan – tù có răng, có góc về phía đỉnh, dài 15cm, rộng 6cm, có lông hình sao ngắn … Xem tiếp

Cây cỏ Việt Nam (Phạm Hoàng Hộ)

Nước ta có một trong những thựcvậtchúng phong phú nhất thế giới. Pháp chỉ có khoảng 4.800 loài, Âu Châu có khoảng 11.000 loài, Ấn Độ, theo Hooker có khoảng 12 – 14.000 loài. Với một diện tích to hơn nước ta đến 30 lần, Canada chỉ có khoảng 4.500 loài, kể cả loài du nhập. Gần ta, chỉ có Malaysia và Indonesia nhập lại, rộng bằng 6 lần nước ta, mới có số loài cao hơn: số loài phỏngđịnh vào 25.000 (nhưng hiện chỉ biết vào 5.000). Nguyên nhân … Xem tiếp

700 Bài thuốc trị bệnh bằng Hành, Gừng, Tỏi

0 Bài thuốc trị bệnh bằng Hành, Gừng, Tỏi – Ngọc Minh, 372 Trang Hành, tỏi, gừng là ba loại gia vị không thể thiếu trong việc chế biến các món ăn hằng ngày ở gia đình. Chúng không chỉ làm tăng hương vị, màu sắc của món ăn mà còn có tác dụng sát khuẩn, phòng bệnh. Trong y học, hành, tỏi, gừng có giá trị dược phẩm rất cao, có thể dùng để phòng ngừa và chữa trị các bệnh thường gặp (cảm cúm, ho gà, hen suyễn…), … Xem tiếp

Bảo quản dược liệu bằng chiếu xạ

Ở Việt Nam, lượng dược liệu bị mối mọt lên đến 15 – 20% và dược liệu bị nhiễm nấm mốc vào khoảng 12 – 28%. Các nhà khoa học đã khắc phục tình trạng trên bằng phương pháp chiếu xạ. Trung tâm Chiếu xạ Hà Nội phối hợp với Bộ môn côn trùng, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Dược Hà Nội và một số cơ sở sản xuất dược liệu tìm thấy khoảng 40 loài côn trùng gây hại có mặt trong các loại dược … Xem tiếp

BẠCH BIỂN ĐẬU

BẠCH BIỂN ĐẬU (白扁豆) Semen Lablab Cây Bạch biển đậu Tên khác: Đậu ván trắng Tên khoa học: Hạt già phơi khô của cây Đậu ván trắng (Lablab vulgaris Savi.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Dây leo, dài 4-5m, sống nhiều năm nhưng thường chỉ trồng 1 năm. Thân hình trụ, hơi có lông. Lá kép, mọc so le, có 3 lá chét, lá chét hình trái xoan, hình thoi cụt đầu hoặc tù ở gốc, có mũi nhọn,  ngắn, dài 5-8cm, rộng 3,5-6cm, mặt trên không lông, mặt dưới … Xem tiếp

BỌ MẨY

BỌ MẨY Folium et  Radix Clerodendri Cây Bọ mẩy Tên khác: Đại thanh (大 青).                       Tên khoa học: Clerodendron cyrtophyllum Turcz, họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây bụi hay cây nhỏ cao khoảng 1-1,5m có các cành màu xanh, lúc đầu phủ lông, về sau nhẵn. Lá mọc đối, hình bầu dục- mũi mác hay hình trứng thuôn, dài 6-15cm, rộng 2-5,7cm đầu nhọn và thường có mũi, gốc tròn và hơi nhọn: phiến lá thường nguyên, ít khi có răng, gân nổi rõ ở mặt dưới. Hoa … Xem tiếp

CÁT CĂN

CÁT CĂN (葛根) Radix Puerarie Cây Sắn dây và dược liệu Cát căn Tên khác:  Sắn dây. Tên khoa học: Pueraria thomsonii Benth., họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây: Sắn dây là loài dây leo, sống lâu năm, có thể dài tới 10 m. Rễ phát triển thành củ dài, to. Lá kép, mọc so le gồm 3 lá chét nguyên hoặc xẻ thùy. Cụm hoa hình chùm mọc so le gồm 3 lá chét nguyên hoặc xẻ thùy. Cụm hoa hình chùm mọc ở kẽ lá gồm nhiều loại … Xem tiếp

Dược liệu- Chiến lược thuốc lâu dài ở nước ta

Dược liệu – những chặng đường đã qua (*). Có thể nhắc đến một số sự kiện đáng nhớ sau đây để làm cơ sở cho quy hoạch tương lai: – Phong trào sử dụng thuốc nam ở Nam bộ, lấy “toa căn bản” làm xuất phát điểm đi đôi với việc sưiu tầm các bài thuốc thông dụng và bài thuốc hay trong nhân dân.phong trào dùng đông dược ở Khu 4 và khắp các vùng khác trong cả nước. – Viện Đông y và Viện dược liệu gần … Xem tiếp

Thăm làng dược liệu Nghĩa Trai

Làng dược liệu Nghĩa Trai (xã Tân Quang, huyện Văn Lâm) không chỉ nổi tiếng với nghề trồng, chế biến, buôn bán cây thuốc nam, thuốc bắc mà còn nức tiếng gần xa bởi có nhiều vị lương y tài danh chữa bệnh cứu người             Nghĩa Trai- “vựa dược liệu” phong phú             Nằm kề với quốc lộ 5, Nghĩa Trai là một làng quê thuần phác, nhỏ bé như cô thôn nữ nép mình giữa chốn phồn hoa. Đã từ rất lâu người dân cả trong và ngoài … Xem tiếp