CỎ DÙI TRỐNG-Cốc tinh thảo-Eriocaulon sexangulare-cây thuốc chữa đau mắt (viêm kết mạc, màng mộng)

CỎ DÙI TRỐNG Tên khác: Cốc tinh thảo. Tên khoa học: Eriocaulon sexangulare L.; thuộc họ Cỏ dùi trống (Eriocaulonaceae). Mô tả: Cây thảo mọc thành bụi. Lá rộng hình dải, dài 15-40cm, rộng 6-8mm, nhẵn, có nhiều gân, có vách. Cuống cụm hoa có 6 cạnh sắc, xoắn lại nhiều hay ít, dài 10-55cm. Ðầu hoa hình trứng hay hình trụ, đường kính 4-6mm, có lá bắc kết lợp dày, các lá bắc ngoài màu vàng, các lá bắc trên xám xám, hoa mẫu 3, trừ hoa đực có … Xem tiếp

The Science of Flavonoids

The Science of Flavonoids Product Description: Despite the historical signifigance of flavonoids and their pigments in establishing the basis for modern genetics, research in this large group of secondary metabolites continues to be more intense than ever. While research has focused in the past primarily on the chemistry and biosynthesis of flavonoids, the past few years have witnessed increasing research in the applications of flavonoids as nutraceuticals and pharmaceuticals as well as on their roles as signal molecules within plants and between plants and other organisms. No book has tried … Xem tiếp

Con đỉa – Nguồn dược liệu tương lai

Đặc điểm cấu tạo cơ thể đỉa Đỉa (Hirudinea) thuộc lớp ngành giun đốt, có nhiều loài khác nhau, có loài sống ở cạn, có loài sống ở nước ngọt. Đỉa ưa sống tự do hoặc sống ký sinh tạm thời ở các động vật khác, nhờ vào máu của các vật chủ. Cơ thể đỉa dẹt theo chiều lưng bụng và có tới 33 đốt, mỗi đốt lại được chia thành nhiều ngấn đốt phía bên ngoài gọi là vành. Đặc biệt nó có 2 giác dùng để bám … Xem tiếp

Dầu Mù u. một dược liệu dân gian quý

Tác giả : TRƯƠNG NGỌC – THÙY TRANG (Theo Oil of Tamanu: an overview.htm) Mù u đã được biết đến từ hàng ngàn năm trước tại quần đảo Tahiti, đó là những cây lớn mọc hoang gần đại dương được gọi là ati. Tại Hawai thì mù u có tên là kamani. Mù u có nhiều chủng loại, trong đó loại Calophyllum inophyllum được chú ý nhiều nhất, quả nhỏ cho hạt gọi là tamanu chứa chất dầu màu xanh lục, có mùi thơm. Mù u cũng là một dược … Xem tiếp

BẠC THAU

BẠC THAU Herba Argyreiae Cây Bạc thau Tên khác: Bạc sau, Bạch hạc đằng, Thau bạc, Chấp miên đằng. Tên khoa học: Argyreia acuta Lour., họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Phân bố: Cây mọc hoang khắp nơi. Bộ phận dùng: Lá và cành. Mô tả: Dây leo bò hoặc quấn. Thân có nhiều lông màu trắng bạc. Lá nguyên, mọc so le, hình bầu dục hay trái xoan, mặt trên nhẵn, xanh sẫm, mặt dưới (mặt sau) có nhiều lông mịn màu trắng bạc. Cụm hoa ở nách lá hay ở … Xem tiếp

BỌ CẠP

BỌ CẠP (全蝎) Scorpio Tên khác: Toàn yết, Toàn trùng, Yết tử, Yết vĩ. Tên khoa học: Buthus sp., họ Bọ cạp (Buthidae). Mô tả: Phần đầu ngực và phần bụng trước dẹt, dài  hình elip. Phần bụng sau có hình giống cái đuôi, teo lại và uốn cong. Cơ thể mẫu nguyên vẹn có chiều dài khoảng 6 cm.  Phần đầu ngực có màu nâu hơi xanh lục, phần trước phát triển nhô ra 1 đôi chân kìm nhỏ, ngắn và 1 đôi chân xúc giác dạng càng cua … Xem tiếp

Ginkgo biloba – thuốc của người cao tuổi

Cây bạch quả có tên khoa học là: Ginkgo biloba, là một loại cây đã có hàng triệu năm nay, được coi là loài xưa nhất còn sống sót trên trái đất và hiện nay được trồng nhiều nơi trên thế giới. Bạch quả đã được ghi trong sách thuốc cổ truyền Trung Hoa từ 2.800 năm trước Công nguyên. Hiện nay, Ginkgo biloba được bào chế dưới dạng uống, viên nén và thuốc tiêm…  Cây bạch quả (ginkgo biloba).   Kết quả nghiên cứu cho biết lá bạch quả … Xem tiếp

CÂY VÚ BÒ

CÂY VÚ BÒ Tên khác: Cây vú chó. Tên khoa học: Ficus heterophyllus L., họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 1-2m. Ngọn non có lông. Thân ít phân cành, có lông dày. Lá mọc so le, thường tập trung ở ngọn thân, hình bầu dục, gốc tròn hoặc hơi hình tim, đầu thuôn nhọn, có 3-5 thùy (thường là 3), mặt trên nháp, mặt dưới có lông nhỏ, mép khía răng, gân gốc 3; cuống là có lông dày cứng; lá kèm hình ngọn giáo. Cụm hoa … Xem tiếp

Vị chân tu và cây sâm Ngọc Linh

Khi quỳ dưới chân núi Ngọc Linh (Kon Tum), Thượng toạ Thích Huệ Đăng từng phát nguyện sẽ đem cho bằng được cây sâm Ngọc Linh về Đà Lạt nuôi cấy mô và trồng thí nghiệm tại vườn nhà. Điều tâm nguyện ấy đang dần trở thành hiện thực khi ông cùng với những cộng sự lần đầu tiên nhân bản vô tính thành công cây sâm Ngọc Linh tại phố núi Đà Lạt. Gian nan đường lên núi: Chẳng phải cuộc hành hương về vùng đất Phật, càng không … Xem tiếp

Arborvitae seed (Baiziren)

Arborvitae seed (Baiziren) Pharmaceutical Name: Semen Biotae. Botanical Name: Biota orientalis (L.) Endl. Common Name: Biota seed, Arborvitae seed. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The fruit is gathered in autumn. After being shelled and dried in the shade, the seeds are broken into pieces. Properties & Taste: Sweet and neutral. Meridians: Heart, kidney and large intestine. Functions: 1. To nourish the blood and tranquilize the mind; 2. To moisten the intestines and move feces. Indications & Combinations: 1. Deficient blood of … Xem tiếp

Thực phẩm chức năng là gì?

Đó là loại thực phẩm không chỉ cung cấp dinh dưỡng cơ bản mà còn có chức năng phòng chống bệnh tật và tăng cường sức khỏe nhờ các chất chống oxy hóa (beta-caroten, lycopen, lutein, vitamin C, vitamin E…), chất xơ và một số thành phần khác. Những điều cần biết về thực phẩm chức năng: Loại thực phẩm chức năng được kể đến đầu tiên là những thực phẩm mà khi ở dạng tự nhiên đã có những hoạt chất có lợi với lượng lớn. Tiếp đó là … Xem tiếp

Cherokee rose hips (Jinyingzi)

Cherokee rose hips (Jinyingzi) Pharmaceutical Name: Fructus Rosae laevigatae Botanical Name: Rosa laevigata Michx. Common Name: Rosa fruit, Cherokee rose hips Source of Earliest Record: Shu Bencao. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe fruit is gathered from September to October. After the fruit pits have been removed, the fruit is cleaned and dried in the sun. Properties & Taste: Sour, astringent and neutral Meridians: Kidney, urinary bladder and large intestine Functions: 1. To control the essence; 2. To astringe the intestines and stop diarrhea; 3. To decrease … Xem tiếp

Corydalis tuber (Yanhusuo)

Corydalis tuber (Yanhusuo) Pharmaceutical Name: Rhizoma corydalis Yanhusuo Botanical Name: Corydalis turtschaninovii Bess. f. Yanhusuo, Y. H. Chow et C. C. Hsu Common Name: Corydalis tuber Source of Earliest Record: Kaibao Bencao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug at the Beginning of Summer (seventh solar term). After the fibrous roots have been removed, the rhizomes are boiled for three minutes, dried in the sunshine and pounded into pieces. Properties & Taste: Pungent, bitter and warm Meridians: Heart, liver and spleen Functions: 1. To invigorate blood … Xem tiếp

BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO Herba Hedyotis difusae

BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO Herba Hedyotis difusae Dược liệu là toàn cây phơi hay sấy khô của cây Bạch hoa xà thiệt thảo Hedyotis diffusa (Willd), họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả Loài cỏ nhỏ, mọc bò lan sống hàng năm. Thân màu nâu nhạt, tròn ở gốc, thân non có bốn cạnh, mang rất nhiều cành. Lá hình mác thuôn, dài khoảng 1,5 – 3,5 cm, rộng 1 – 2 mm, nhọn ở đầu, màu xám, dai, gần như không có cuống, lá kèm khía răng cưa ở … Xem tiếp

CỎ NHỌ NỒI-Cỏ mực-Herba Ecliptae

CỎ NHỌ NỒI    Herba Ecliptae Cỏ mực Toàn bộ phần trên mặt đất đã của phơi hay sấy khô của cây Cỏ nhọ nồi ( Eclipta prostrata L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Thân hình trụ, có khía dọc, dài khoảng 30 – 50 cm, đường kính 2 – 5 mm. Mặt ngòai thân màu nâu tím  nhạt và mang lông cứng, trắng. Lá nguyên, mọc đối, hình mũi mác, màu xám đen và nhăn nheo, dài 2,5 – 3 cm, rộng 1 – 2,5 cm. Hai mặt đều có … Xem tiếp