TANG KÝ SINH-Tầm gửi trên cây dâu-Herba Loranthi

TANG KÝ SINH Herba Loranthi Tầm gửi trên cây dâu Những đoạn thân cành và lá đã phơi khô, lấy từ cây Tầm gửi (Loranthus gracilifolius Schult. = Taxillus gracilifolius (Schult.) Ban ), họ Tầm gửi (Loranthaceae), sống ký sinh trên cây Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả Những đoạn thân cành hình trụ, dài 3 – 4 cm, đường kính 0,3 – 0,7 cm, có phân nhánh, những mấu lồi là vết của cành và lá. Mặt ngoài màu nâu xám, có nhiều lỗ … Xem tiếp

THÔNG THẢO (Lõi thân)-Tetrapanax papyrifera

THÔNG THẢO (Lõi thân) Medulla Tetrapanacis Lõi thân khô của thân cây Thông thảo (Tetrapanax papyrifera (Hook.) K. Koch), họ Nhân sâm (Araliaceae). Mô tả Hình trụ, dài 20 – 40 cm, đường kính 1 – 2,5 cm. Mặt ngoài có màu trắng hoặc vàng nhạt, có rãnh dọc nông. Thể nhẹ, chất mềm, xốp, hơi có tính đàn hồi, dễ bẻ gẫy, mặt bẻ bằng phẳng, có màu trắng bạc, sáng bóng, phần giữa có tâm rỗng, đường kính 0,3 – 1,5 cm, hoặc có màng mỏng trong mờ, … Xem tiếp

TỤC ĐOẠN (Rễ)-Rễ kế-Dipsacus japonicus

TỤC ĐOẠN (Rễ) Radix Dipsaci Rễ kế Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Tục đoạn (Dipsacus japonicus Miq.) và các loài Dipsacus khác, họ Tục đoạn (Dipsacaceae). Mô tả Rễ hình trụ, hơi cong queo, đầu trên to, đầu dưới thuôn nhỏ dần, dài 8 – 20 cm, rộng 0,4 – 1 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt đến nâu xám, có nhiều nếp nhăn và rãnh dọc, có nhiều lỗ bì nằm ngang và những đoạn rễ con còn sót lại. Dễ bẻ gãy, mặt bẻ lởm … Xem tiếp

Licorice root (Gancao)-Glycyrrhiza uralensis

Licorice root (Gancao) Pharmaceutical Name: Radix Glycyrrhizae Botanical Name: 1. Glycyrrhizauralensis Fisch.; 2. Glycyrrhiza inflata Bat.; 3. Glycyrrhiza glabra L. Common Name: Licorice root Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in spring or autumn. After the fibrous roots and bark have been removed, the rhizomes are cut into slices and dried in the sun. Properties & Taste: Sweet and neutral Meridians: Heart, lung, spleen and stomach Functions: 1. To tonify the spleen and replenish qi; 2. To moisten … Xem tiếp

LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC VÀ TÁC DỤNG CỦA GLYCOSID TIM

III. LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC VÀ TÁC DỤNG Phần quyết định tác dụng lên tim của glycosid tim là phần aglycon bao gồm nhân steroid và vòng lacton chưa bão hòa. Cả hai phần đều quan trọng:  – Nếu vẫn giữ vòng lacton nhưng thay nhân steroid bằng nhân benzen, naphtalen… tác dụng lên tim sẽ mất.  – Nếu vẫn giữ nguyên nhân steroid mà thay đổi vòng lacton như: bão hòa nối đôi, mở vòng, thay vòng lacton bằng vòng lactam thì tác dụng mất hoặc giảm đi … Xem tiếp

BỒ KẾT-Gleditschia fera

BỒ KẾT Fructus Gleditschiae Bộ phận dùng là quả của cây Bồ kết – Gleditschia fera (Lour.) Merr. (Gleditschia australis Hemsl., G. sinensis Lam.), Họ Vang – Caesalpiniaceae. Đặc điểm thực vật Cây to, có gai phân nhánh. Lá kép lông chim. Cuống chung có lông và rãnh dọc. Có 6-8 đôi lá chét dài 25 mm, rộng 15 mm. Hoa mọc thành chùm màu trắng. Quả loại đậu dài 10-12cm hơi cong hay thẳng, dẹt, phồng lên ở chỗ mang hạt, khi chưa khô thì màu xanh, nhưng khi … Xem tiếp

TÍNH CHẤT VÀ ĐỊNH TÍNH TANIN

IV. TÍNH CHẤT VÀ ĐỊNH TÍNH:             – Tanin có vị chát, làm săn da, tan được trong nước, kiềm loãng, cồn, glycerin và aceton, hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ.             – Thí nghiệm thuộc da. Lấy một miếng “da sống chế sẵn” ngâm vào dung dịch acid hydrochloric 2% rồi rửa với nước cất, sau đó thả vào dung dịch định thử trong 5 phút. Rửa lại với nước cất rồi nhúng vào dung dịch sắt (II) sulfat 1%. Nếu miếng da có màu … Xem tiếp

ĐẶC ĐIỂM VỀ CẤU TRÚC COUMARIN

III. ĐẶC ĐIỂM VỀ CẤU TRÚC.             Qua hầu hết các chất thuộc các nhóm coumarin nói trên ta luôn luôn thấy có nguyên tử oxy nối vào C-7 nên có thể coi tất cả các dẫn chất coumarin đều xuất phát từ umbelliferon .             Coumarin thuộc nhóm các hợp chất phenol nhưng phần lớn các nhóm OH phenol được ether hóa bằng nhóm CH3 hay bằng một mạch terpenoid có từ 1-3 đơn vị isoprenoid.             Trong tự nhiên, coumarin ít tồn tại dạng glycosid, nếu có thì … Xem tiếp

SA NHÂN-Amomum sp

SA NHÂN Tên khoa học: Amomum sp. Họ Gừng – Zingiberaceae. Các loài sau đây cho vị dược liệu sa nhân dùng trong ngành Dược: + Amomum ovoideum Pierre + Amomum villosum Lour., var. xanthioides (Wall.) T.L Wu ex Senjen Chen + Amomum longiligulare T.L.Wu + Amomum thyrsoideum Gagnep. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây thảo, cao 0,5 – 1,5m trông hơi giống cây riềng nhưng thân rễ không thành củ, mà mọc bò ngang, chằng chịt như mạng lưới. Lá xanh, nhẵn bóng, có bẹ, không cuống, … Xem tiếp

Ô MÔI-Cassia grandis L.f. hoặc Cassia fistula L. , họ Vang – Caesalpiniaceae

Ô MÔI Pulpa Cassiae grandis             Dược liệu là cơm qủa của cây ô môi, còn gọi là bò cạp nước * – Cassia grandis L.f. hoặc Cassia fistula L. , họ Vang – Caesalpiniaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố         Cây thân gỗ cao 10 – 12m, thân có đường kính 42 – 60cm, vỏ nhẵn, cành trải ra, rậm lá, cành non có góc cạnh rõ rệt và có lông nâu. Lá kép một lần lông chim chẵn dài 25 -30cm có 8 – 20 đôi lá chét. … Xem tiếp

Neoflavonoid

3. Neoflavonoid. Neoflavonoid chỉ có giới hạn trong một số loài thực vật. 4-arylchroman.             Ví dụ chất brasilin có trong cây tô mộc – Caesalpinia sappan. 4-aryl coumarin.             Ví dụ calophyllolid trong cây mù u * – Calophyllum inophyllum. Ghi chú: dược liệu này được trình bày trong phần “Dược liệu chứa Coumarin” Dalbergion.             Những chất Dalbergion có vòng C mở vòng. Một ví dụ là chất 4-methoxy dalbergion (có 2 đồng phân) có trong một số cây thuộc chi Dalbergia.    https://hoibacsy.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO … Xem tiếp

Iridoid không đủ 10 carbon

2. Iridoid không đủ 10 carbon Iridoid 9 carbon (thiếu carbon C-11) +Không có nối đôi ở trong vòng cyclopentan        R1 R2 R3 Harpagid Leonurid Rehmaniosid C OH      H         H         OH OH OH H H b-D-glc + Có nhóm epoxy ở C-7 – C-8 R R1 Catalpol Rehmanosid A Rehmaniosid     B H H -bDgal -bDglc -bDglc 6¬1aDgal -bDglc + Có nối đôi ở C-7–C-8   R1 R2 R3 R4 Aucubosid (aucubin) 10-Obglucosyl aucubosid Rehmaniosid D H H -O-b-glc 2¬1 b-D- glc OH OH OH H H H … Xem tiếp

Cây bóng nước – Impatiens balsamina L., họ Bóng nước – Balsaminaceae

Cây bóng nước – Impatiens balsamina L., họ Bóng nước – Balsaminaceae.             Cây bóng nước được trồng làm cây cảnh ở các vườn hoa. Hoa bóng nước có 3 dẫn chất naphtoquinon đã được phân lập: Lawson, 2-methoxy 1,4 – naphtoquinon   (I) và 2, 3 – dimethoxy – 1, 4 – naphtoquinon (II). Chất (I) có tác dụng lên các vi khuẩn Staphylococcus aureus, Candida albicans, Glaucoma piriformis, Sclerotina fructicola và một số vi khuẩn khác. Chất (II) có tác dụng lên Sclerotina fructicola.

TỎI ĐỘC-Colchicum autumnale L., thuộc họ Hành – Liliaceae

TỎI ĐỘC Tên khoa học của cây tỏi độc: Colchicum autumnale L., thuộc họ Hành – Liliaceae. Đặc điểm thực vật Tỏi độc là cây thuộc thảo sống lâu năm, do một thân hành to mẫm dài 3- 4cm, đường kính 2- 3cm mọc sâu dưới đất, quanh có phủ các vẩy nâu là gốc những lá cũ khô đi. Từ giò mọc lên cán hoa với 3- 4 hoa, xuất hiện vào mùa thu, hoa có hình ống dài, cao vượt trên mặt đất khoảng 10- 15cm, phần ống … Xem tiếp