Công dụng của flavonoid

Flavonoid (hay bioflavonoids) là một nhóm hợp chất rất thường gặp trong thực vật, có trong hơn nửa các loại rau quả dùng hàng ngày. Theo danh pháp IUPAC chúng được phân chia thành:   – flavonoids, bắt nguồn từ cấu trúc của 2-phenylchromen-4-one (2-phenyl-1,4-benzopyrone)  (ví dụ: quercetin, rutin).  – isoflavonoids, bắt nguồn  từ cấu trúc của 3-phenylchromen-4-one (3-phenyl-1,4-benzopyrone). – neoflavonoids, bắt nguồn từ cấu trúc của 4-phenylcoumarine (4-phenyl-1,2-benzopyrone). Vì thế flavonoid được xem  là một nhóm hoạt chất lớn trong dược liệu. Phần lớn các flavonoid có màu vàng. Ngoài … Xem tiếp

Common knotgrass (Bianxu)

Common knotgrass (Bianxu) Pharmaceutical Name: Herba Polygoni avicularis Botanical Name: Polygonum aviculare L. Common Name: Polygonum, Common knotgrass Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The aerial parts of the plant are gathered in summer and dried in the sun. Properties & Taste: Bitter and slightly cold. Meridian: Urinary bladder Functions: 1. To promote water metabolism and regulate abnormal urination; 2. To expel parasites and stop itching. Indications & Combinations: 1. Damp-heat in the urinary bladder manifested as scanty urine with blood, painful … Xem tiếp

BẠCH TẬT LÊ (Quả) Fructus Tribuli terrestris-Thích Tật Lê, Gai chống, Gai sầu

BẠCH TẬT LÊ (Quả) Fructus Tribuli terrestris Thích Tật Lê, Gai chống, Gai sầu Quả chín phơi khô của cây Bạch Tật Lê (Tribulus terrestris L.), họ Tật Lê (Zygophyllaceae). Mô tả Quả hình cầu, đường kính 12 – 15 mm. Vỏ quả màu lục hơi vàng, có các gờ dọc và nhiều gai nhỏ, xếp đối xứng một đôi gai dài và một đôi gai ngắn; hai mặt bên thô ráp, có vân mạng lưới, màu trắng xám. Chất cứng, không mùi. Vị đắng, cay. Bột Màu lục vàng. … Xem tiếp

CHỈ THỰC-Fructus Aurantii immaturus

CHỈ THỰC Fructus Aurantii immaturus Quả non được bổ đôi hay để nguyên đã phơi hay sấy khô của cây Cam chua (Citrus aurantium L.)  hoặc cây Cam ngọt (Citrus sinensis (L.) Osbeck ), họ Cam (Rutaceae). Mô tả Dược liệu hình bán cầu, một số có hình cầu, đường kính 0,5-2,5 cm. Vỏ ngoài màu lục đen hoặc màu lục nâu thẫm với những nếp nhăn và những điểm lỗ hình hạt, có vết cuống quả hoặc vết sẹo của vòi nhụy. Trên mặt cắt, vỏ quả giữa hơi … Xem tiếp

DÂU (Lá)-Tang diệp-Folium Mori albae

DÂU (Lá) Folium Mori albae Tang diệp Lá phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả Lá nhăn nheo, dễ gãy vụn. Lá nguyên hình trứng, hình trứng rộng, dài 8 – 15 cm, rộng 7 – 13 cm, có cuống; đầu lá nhọn, gốc lá cụt, tròn hay hình tim, mép có răng cưa, đôi khi chia thuỳ không đều. Mặt trên lá có màu lục vàng hoặc nâu vàng nhạt, đôi khi có nốt nhỏ nhô lên. Mặt dưới … Xem tiếp

ĐINH LĂNG (Rễ)-Polyscias fruticosa

ĐINH LĂNG (Rễ) Radix Polysciacis Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms.), họ Nhân sâm (Araliaceae). Mô tả Rễ cong queo, thường được thái thành các lát mỏng, mặt cắt ngang màu vàng nhạt. Mặt ngoài màu trắng xám có nhiều vết nhăn dọc, nhiều lỗ vỏ nằm ngang và vết tích của các rễ con. Vi phẫu Mặt cắt ngang hình tròn, quan sát dưới kính hiển vi từ ngoài vào trong thấy: Lớp bần gồm nhiều hàng tế bào xếp đều … Xem tiếp

HÚNG CHANH (Lá)-Plectranthus amboinicus

HÚNG CHANH (Lá) Folium Plectranthi amboinici Lá tươi của cây Húng chanh (Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Lá hình bầu dục hay hình trứng rộng, đầu hơi nhọn hoặc tù, gốc hình nêm. Phiến lá dày, mọng nước, dài 6 – 10 cm, rộng 4 – 8 cm, mép khía tai bèo. Cả 2 mặt lá đều có lông tiết, mặt dưới nhiều hơn, cuống lá dài 2 – 4 cm. Gân chính to, gân bên nhỏ, nổi rõ ở mặt dưới lá. Mùi thơm … Xem tiếp

KHƯƠNG HOẠT (Thân rễ hoặc rễ)-Notopterygium incisum

KHƯƠNG HOẠT (Thân rễ hoặc rễ) Rhizoma et Radix Notopterygii Thân rễ và rễ đã phơi khô của cây Khương hoạt (Notopterygium incisum Ting ex H. T. Chang) hoặc Khương hoạt lá rộng (Notopterygium forbesii Boiss.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Khương hoạt: Thân rễ hình trụ, hơi cong queo, dài 4-13 cm, đường kính 0,6-2,5cm, đầu thân rễ có sẹo gốc thân khí sinh. Mặt ngoài màu nâu đến nâu đen. Nơi bị tróc vỏ ngoài màu vàng, khoảng giữa các đốt ngắn, có vòng mấu nhỏ, gần … Xem tiếp

MỘC TẶC-Equisetum debile

MỘC TẶC Herba Equiseti  debilis Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Mộc tặc (Equisetum debile Roxb.), họ Mộc tặc (Equisetaceae). Mô tả Nhiều đoạn thân và cành hình ống dài 7 – 15 cm, có khi tới 30 cm, đường kính 0,1 – 0,2 cm, màu nâu sẫm. Cành màu lục nhạt, hơi vàng hay xám tro, có nhiều rãnh dọc song song, mỗi rãnh này ứng với một lỗ khuyết trong phần vỏ. Cành chia thành nhiều đốt. Mỗi mấu mang một vòng lá … Xem tiếp

NGŨ VỊ TỬ-Schisandra sphenanthera

NGŨ VỊ TỬ Fructus Schisandrae Quả chín phơi hoặc sấy khô của cây Ngũ vị bắc (Schisandra chinensis (Turcz.) Baill.) hoặc Ngũ vị Hoa nam (Schisandra sphenanthera Rehd. et Wils.) họ Ngũ vị  (Schisandraceae). Mô tả Ngũ vị Bắc: Quả hình cầu không đều hoặc hình cầu dẹt, đường kính 5 – 8 mm. Mặt ngoài màu đỏ, đỏ tía hoặc đỏ thẫm, nhăn nheo, có dầu, thịt quả mềm. Có trường hợp mặt ngoài màu đỏ đen hoặc phủ lớp phấn trắng. Có 1-2 hạt hình thận, mặt ngoài … Xem tiếp

Ginkgo seed (Baiguo)-Ginkgo biloba

Ginkgo seed (Baiguo) Pharmaceutical Name: Semen Ginkgo Botanical Name: Ginkgo biloba L. Common Name: Ginkgo seed Source of Earliest Record: Bencao Gangmu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe seeds are gathered in autumn, cleaned and dried in the sun. After the shells of the seeds have been broken, the seeds are removed and pounded into pieces. Properties & Taste: Sweet, bitter, astringent, neutral and slightly toxic Meridian: Lung Functions: 1. To strengthen lung qi and soothe asthma; 2. To relieve leukorrhea. Indications & Combinations: 1. Asthma: a) … Xem tiếp

TAM THẤT (Rễ củ)-Panax notoginseng

TAM THẤT (Rễ củ) Radix Notoginseng Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Tam thất (Panax notoginseng (Burk.) F. H. Chen), họ Nhân sâm (Araliaceae). Mô tả Rễ củ có hình dạng thay đổi, hình trụ hay hình chùy ngược, dài 1,5 – 4,0 cm, đường kính 1,2 – 2,0 cm. Mặt ngoài màu vàng xám nhạt, có khi được đánh bóng, trên mặt có những vết nhăn dọc rất nhỏ. Trên một đầu có những bướu nhỏ là vết tích của những rễ con, phần dưới có … Xem tiếp

THỔ PHỤC LINH (Thân rễ)-Khúc khắc-Smilax glabra

THỔ PHỤC LINH (Thân rễ) Rhizoma Smilacis glabrae Khúc khắc Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Thổ phục linh còn có tên là Dây khúc khắc (Smilax glabra Roxb.), họ Khúc khắc (Smilacaceae). Mô tả Thân rễ hình trụ hơi dẹt hoặc khối dài ngắn không đều, có các chồi mọc như mấu và các cành ngắn, dài 5 – 22 cm, đường kính 2 – 7 cm. Mặt ngoài màu nâu vàng hay nâu tro, lồi lõm không phẳng, còn lại  rễ nhỏ bền, cứng; đỉnh … Xem tiếp

TRẦN BÌ-Citrus reticulata

TRẦN BÌ Pericarpium Citri reticulatae Vỏ quả chín đã phơi hoặc sấy khô và để lâu năm của cây Quít (Citrus reticulata Blanco), họ Cam (Rutaceae). Mô tả Vỏ cuốn lại hoặc quăn, dày 0,1 – 0,15 cm, có mảnh còn vết tích của cuống quả. Mặt ngoài màu vàng nâu hay nâu nhạt, có nhiều chấm màu sẫm hơn và lõm xuống (túi tiết). Mặt trong xốp, màu trắng ngà hoặc hồng nhạt, thường lộn ra ngoài. Vỏ nhẹ, giòn, dễ bẻ gãy. Mùi thơm, vị hơi đắng, hơi … Xem tiếp

Ledebouriella root (Fangfeng)-Ledebouriella divaricata

Ledebouriella root (Fangfeng) Pharmaceutical Name: Radix Ledebouriellae Botanical Name: Ledebouriella divaricata (Turcz.) Hiroe Common Name: Ledebouriella root Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The root is dug in spring and autumn, dried in the sun, soaked in water and cut into pieces. Properties & Taste: Pungent, sweet and warm Meridians: Lung, liver, spleen and urinary bladder Functions: 1. To release the exterior and expel wind; 2. To expel wind-dampness and alleviate pain; 3. To alleviate spasms Indications & Combinations: 1. Wind-cold exterior … Xem tiếp