THIÊN TRÚC HOÀNG-Bambusa textilis

THIÊN TRÚC HOÀNG Concretio Silicae Bambusae Thiên trúc hoàng là cặn khô từ chất tiết trong thân cây nứa (Bambusa textilis McClure hoặc Schizostachyum chinense Rendle), họ Lúa (Poaceae). Mô tả Cặn tạo thành là những khối có hình dáng và kích thước không nhất định, màu xanh xám, hơi vàng, trắng xám hoặc trắng, trong mờ và hơi bóng láng. Thể chất cứng, khó bẻ gẫy, dễ hút ẩm. Không mùi, khi nếm thấy dính vào lưỡi. Định tính Vô cơ hóa hoàn toàn khoảng 1 g dược liệu, … Xem tiếp

TRẠCH TẢ (Thân rễ)-Alisma orientalis

TRẠCH TẢ (Thân rễ) Rhizoma Alismatis Thân rễ khô đã cạo sạch vỏ ngoài của cây Trạch tả (Alisma orientalis (Sam.)Juzep.)  họ Trạch tả (Alismataceae). Mô tả Thân rễ hình cầu, hình trứng hay hình con quay, dài 2 – 7 cm, đường kính 2 – 6 cm. Mặt ngoài màu trắng hơi vàng hay nâu hơi vàng, có các rãnh nông, dạng vòng không đều ở ngang củ, có nhiều vết sẹo rễ nhỏ dạng bướu, ở đầu thân rễ có vết của thân cây còn sót lại. Chất … Xem tiếp

Laminaria (Kunbu)-Thallus Laminariae

Laminaria (Kunbu) Pharmaceutical Name: Thallus Laminariae seu Eckloniae Botanical Name: 1. Laminariajaponica Aresch.; 2. Ecklonia kurome Okam. Common Name: Laminaria, Kelp, Kunbu sea cress Source of Earliest Record: Mingyi Bielu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The laminaria thallus is collected from the sea in summer or autumn. It is cleaned, cut into pieces and dried in the shade. Properties & Taste: Salty and cold Meridians: Liver, stomach and kidney. Functions: 1. To resolve phlegm and soften hardness; 2. To promote water metabolism Indications & Combinations: 1. Goiter manifested … Xem tiếp

Lophatherum (Danzhuye)-Herba Lophatheri

Lophatherum (Danzhuye) Pharmaceutical Name: Herba Lophatheri Botanical Name: Lophatherum gracile Brongn. Common Name: Lophatherum Source of Earliest Record: Bencao Gangmu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The leaves are gathered in summer, dried in the sun and cut into pieces. Properties & Taste: Sweet or no taste and cold Meridians: Heart, stomach and small intestine Functions: 1. To clear heat and benefit urination; 2. To clear heat in the heart and lessen irritability Indications & Combinations: 1. Febrile diseases manifested as irritability, thirst and fever. Lophatherum (Danzhuye) is used … Xem tiếp

Xác định quang phổ saponin

H – Xác định bằng quang phổ: Các sapogenin triterpenoid trong H2SO4 đậm đặc có đỉnh hấp thu cực đại trong vùng tử ngoại ở 310 nm. Cực đại này không thể hiện với các saponin steroid.     Phổ hồng ngoại của các sapogenin steroid đặc biệt có 4 pic đặc trưng của mạch nhánh spiroacetal: pic thứ nhất ở 850 – 857 cm-1 đối với các chất 25 S hoặc 860 – 866 cm-1 đối với các chất 25 R. Pic thứ hai ở gần 900 (894-905), pic thứ … Xem tiếp

PHÂN LOẠI TANIN

II. PHÂN LOẠI:             Có thể chia làm 2 loại chính:             Tanin thuỷ phân được hay tanin pyrogallic. Loại tanin này có những đặc điểm sau: – Khi thuỷ phân bằng acid hoặc bằng enzym tanase thì giải phóng ra phần đường thường là glucose, đôi khi gặp đường đặc biệt ví dụ đường hamamelose (xem công thức hamamelitanin ở phần dưới). Phần không phải là đường là các acid.Acid hay gặp là acid gallic. Các acid gallic nối với nhau theo dây nối depsid để tạo thành acid … Xem tiếp

CÔNG DỤNG CHẤT NHỰA

6. Công dụng Trong Ngành dược: – Nhựa được dùng làm thuốc nhuận tẩy: Nhựa họ Bìm bìm (Convonvulaceae). – Chữa ho, sát khuẩn đường hô hấp, long đờm: Nhựa thông, cánh kiến trắng, bômtolu. – Gây sung huyết ngoài da: Nhựa thông. – Trị sán: Dương xỉ đực. – Làm chất màu bao viên: Cánh kiến đỏ. – Sản xuất đỏ carmin, là chất nhuộm tiêu bản thực vật: Cánh kiến đỏ. – Bán tổng hợp camphor, terpin: Nhựa thông. Trong các ngành kỹ nghệ khác: – Kỹ nghệ … Xem tiếp

BẠC HÀ-chi Mentha L

BẠC HÀ Bạc hà thuộc chi Mentha L., là một chi rất đa dạng và phức tạp. Một số loài sau đây được trồng để khai thác tinh dầu: Mentha arvensis L., Bạc hà Á, cho tinh dầu với tên thương phẩm là Cornmint oil (Oleum Menthae arvensis), thành phần chính của tinh dầu là menthol (>70%). Mentha piperita L., Bạc hà Âu, cho tinh dầu với tên thương phẩm là Peppermint oil (Oleum Menthae piperitae), thành phần chính của tinh dầu là menthol (50 -68%). Mentha spicata L., Bạc … Xem tiếp

Vù hương, Xá xị – Cinnamomum parthenoxylon Meissn.

9. Vù hương, Xá xị – Cinnamomum parthenoxylon Meissn. Họ long não – Lauraceae * Vù hương Hà Bắc: – Gỗ chứa tinh dầu (2,9%). Thành phần chính của tinh dầu là safrol (96,4%). – Lá có chứa tinh dầu (1,9%) Thành phấn chính của tinh dấu là linalol (91,42%) * Vù hương Vĩnh Phú – Gỗ có chứa tinh dấu (2,47 – 2,60%) Thành phần chính của tinh dầu là safrol (90 – 93%) – Lá có chứa tinh dầu (3,20 – 3,56%). Thành phần chính của tinh dầu … Xem tiếp

MÙ U-Calophyllum inophyllum L., họ Măng cụt -Guttiferae(=Clusiaceae)

MÙ U Semen calophylli             Dược liệu là hạt cây mù u –Calophyllum inophyllum L., họ Măng cụt -Guttiferae(=Clusiaceae) Đặc điểm thực vật             Cây gỗ to cao 10-20m, đường kính 30-40cm .Vỏ cây tiết một chất nhựa màu vàng xanh. Lá thuôn dài, phía cuống thắt lại, đầu lá hơi tù, dài 15-17cm, mọc đối. Mặt lá láng bóng, có nhiều gân phụ khít nhau và gần như thẳng góc với gân giữa. Hoa lưỡng tính, mẫu 4, cánh hoa trắng, nhiều nhị vàng, thơm. Quả hạch hình cầu, … Xem tiếp

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ FLAVONOID

Khái niệm chung về flavonoid Flavonoid là một nhóm hợp chất lớn thường gặp trong thực vật. Hơn một nửa rau quả thường dùng có chứa flavonoid. Flavonoid cũng là thành phần hay gặp trong dược liệu nguồn gốc thực vật. Cho đến nay có khoảng 4.000 chất đã được xác định cấu trúc. Chỉ riêng 2 nhóm flavon và flavonol và với nhóm thế là OH và/hoặc OCH3 thì theo lý thuyết có thể gặp 38.627 chất. Phần lớn các chất flavonoid có màu vàng (Flavonoid do từ flavus … Xem tiếp

CỎ NGỌT-Stevia rebaudiana (Bertoni.)Hemsley., họ Cúc – Asteraceae

CỎ NGỌT Herba Steviae             Dược liệu là bộ phận trên mặt đất phơi khô của cây cỏ ngọt – Stevia rebaudiana (Bertoni.)Hemsley., họ Cúc – Asteraceae. Đặc điểm thực vật             Cây thuộc thảo cao 40-80cm um tùm nhiều lá nhiều cành. Thân có tiết diện tròn, có rãnh dọc với nhiều lông mịn, phần gốc nâu, phía trên xanh. Lá hình 4-8 cm chiều dài, 0,8-1,5 cm chiều rộng, mặt lá nhiều lông tơ mịn. Lá mọc đối, ở nách lá mọc lên chồi khác. Lá có 3 … Xem tiếp

PHƯƠNG PHÁP THỬ TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN THỰC VẬT

II. PHƯƠNG PHÁP THỬ TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN THỰC VẬT  1. Thử trực tiếp với mô thực vật             Thử với cây con. Cho hạt nẩy mầm rồi chuyển vào đĩa thạch đã cấy vi khuẩn định thử. Sau khi để tiếp xúc  với môi trường 4 giờ, cây con được lấy ra rồi để môi trường ở 35°C. Nếu có chất kháng khuẩn tiết ra từ lá mầm hoặc rễ thì sẽ gây nên những vùng vô khuẩn.             Thử từng phần của cây. Có nhiều trường hợp chất … Xem tiếp

Định tính alcaloid

7. Định tính alcaloid 7.1. Định tính trên tiêu bản thực vật: Muốn xác định xem trên tiêu bản thực vật có alcaloid hay không và có ở vị trí nào người ta thường dùng thuốc thử Bouchardat. Vì protit cũng có thể cho kết tủa với thuốc thử này do đó để kết luận chắc chắn người ta thường làm hai tiêu bản, một tiêu bản ngay sau khi mới cắt, nhỏ một giọt thuốc thử Bouchardat, đợi một lúc rồi quan sát dưới kính hiển vi sẽ thấy … Xem tiếp

IPECA-Cephaelis ipecacuanha (Brot) A. Rich. (Uragoga ipecacuanha Bail. = Psychotria ipecacuanha Stockes) thuộc họ cà phê – Rubiaceae

IPECA Tên khoa học của cây Ipeca: Cephaelis ipecacuanha (Brot) A. Rich.  (Uragoga ipecacuanha Bail. = Psychotria ipecacuanha Stockes) thuộc họ cà phê –  Rubiaceae. Đặc điểm thực vật : Cây Ipeca thuộc thảo, cao khoảng 20-40cm, sống lâu, cây luôn luôn xanh, có rễ gồm rất nhiều đốt ngắn họp thành những vòng như nhẫn quanh lõi rễ, lá mọc đối phiến lá hình bầu dục, lúc đầu có lông, sau nhẵn. Có hai lá kèm dính với nhau lại thành bẹ giữa hai cuống lá. Hoa màu trắng, … Xem tiếp