Bí ẩn sâm Ngọc Linh

Một bí ẩn trên đỉnh núi Ngọc Linh của tỉnh Kon Tum mới được công bố. Đó là cả một rừng sâm quý Ngọc Linh 140 ha được ươm trồng “bí mật” trong suốt 13 năm qua hoàn toàn trong điều kiện tự nhiên giữa rừng già nguyên sinh. Trong rừng sâm.    Nhiều nghiên cứu trong nước và quốc tế đã chứng minh: Sâm Ngọc Linh của Việt Nam là loại dược liệu có nhiều tác dụng đặc biệt, kể cả phòng chống ung thư và một số tác dụng … Xem tiếp

Thực hư về tác dụng chữa bệnh của cây trà Nhật

Thời gian qua, trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai có bày bán loại cây thảo mộc được gọi là “trà Nhật” với công dụng theo như giới thiệu của người bán có tác dụng “mát gan, chữa bệnh tiểu đường, hạ huyết áp…” nhưng thực chất không phải như vậy. Trà Nhật có độc tính cao Ông Nguyễn Ngọc Hinh, Phó Chủ tịch UBND huyện Sa Pa cho biết: Với các du khách do thiếu thông tin lại quá tin vào lời tự quảng cáo của người … Xem tiếp

BẠCH TRUẬT

BẠCH TRUẬT (白术) Rhizoma Atractylodes macrocephalae Cây và dược liệu Bạch truật Tên khác : Sơn kế, Dương bão kế Tên khoa học: Atractylodes macrocephala Koidz., họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây: Cây thảo cao 40-60cm, sống nhiều năm. Rễ thành củ mập, có vỏ ngoài màu vàng xám. Lá mọc so le, mép khía răng, lá ở gốc có cuống dài, xẻ 3 thuỳ; lá gần cụm hoa có cuống ngắn, không chia thuỳ. Cụm hoa hình đầu, ở ngọn; hoa nhỏ màu tím. Quả bế có túm lông dài. … Xem tiếp

Chinese Herbal Formulas: Treatment Principles and Composition Strategies

Chinese Herbal Formulas: Treatment Principles and Composition StrategiesBy Yifan Yang MD MSc Publisher:   Churchill Livingstone Number Of Pages:   464 Publication Date:   2010-01-20 ISBN-10 / ASIN:   0702031321 ISBN-13 / EAN:   9780702031328  Product Description: Traditionally the study of Chinese herbal formulas has involved memorizing hundreds of classic formulas, and recognizing and summarizing the relevant treatment rules and formula-making strategies in order to create appropriate formulas for treatment. This new book by Yifan Yang, author of “Chinese Herbal Medicines: Comparisons and Characteristics” (which pioneered the comparative method … Xem tiếp

CÂY NHÀU

CÂY NHÀU Radix, Semen, Folium et Cortex Morindae Citrifoliae. Tên khác: Cây ngao, Nhầu núi, cây Giầu. Tên khoa học: Morinda citrifolia L., họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ, hoàn toàn nhẵn. Lá hình bầu dục rộng, ít khi bầu dục thuôn, có góc ở gốc, có mũi nhọn ngắn, nhọn hoặc tù ở chóp, dài 12-30cm, rộng 6-15cm, bóng loáng, dạng màng. Hoa trắng, hợp thành đầu, đường kính 2-4cm. Quả nạc, gồm nhiều quả mọng nhỏ, màu vàng lục nhạt, bóng, dính với … Xem tiếp

Thành phần Limonene trong tinh dầu vỏ cam, bưởi – Nhóm chất hóa học thực vật phòng chống ung thư

Có khá nhiều thành phần không dinh dưỡng trong cây như: Flavonoids, Isoflavonoids, Phytoestrogens, Isothiocyanates, Diallylsulffide, Tea polyphenol và Monoterpene Limonene, đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu và chứng minh khả năng phòng chống một số loại ung thư. Quá trình trao đổi các thông tin khoa học về vai trò của các thành phần và các tác nhân trên trong tác động phòng ngừa ung thư đã luôn được sự chú ý quan tâm của cộng đồng. Năm 1983, Wattenberg Lw. (1) trong thử nghiệm trên chuột … Xem tiếp

Alismatis rhizome (Zexie)

Alismatis rhizome (Zexie)                                                   Pharmaceutical Name: Rhizoma Alismatis. Botanical Name: Alisma orientalis (Sam.) Juzep. Common Name: Alismatis rhizome, Water plantain tuber. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in winter. After the fibrous roots and bark have been removed, the rhizomes are soaked in water, cut into slices and dried in the sun. Properties & Taste: Sweet or no taste and cold. Meridians: Kidney and urinary bladder. Functions: To transform dampness and promote water metabolism. Indications & Combinations: Dysuria, … Xem tiếp

Bletilla tuber (Baiji)

Bletilla tuber (Baiji) Pharmaceutical Name: Rhizoma Bletillae Botanical Name: Bletilla striata (Thunb.) Reichb. f. Common Name: Bletilla tuber Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in summer or autumn. After the fibrous roots have been removed, the rhizomes are cleaned, boiled in water, dried in the sun and cut into slices. Properties & Taste: Bitter, sweet, astringent and slightly cold. Meridians: Liver, lung and stomach Functions: 1. To stop bleeding; 2. To reduce swelling and promote healing Indications & … Xem tiếp

Vài suy nghĩ về cây lược vàng

Cây lược vàng được phát hiện về tác dụng chữa bệnh đầu tiên tại Mehico, về sau những tin tức về khả năng thần kỳ của nó được truyền bá sang Nga, và thật sự tại Nga lược vàng mới được trọng dụng như 1 thần dược, đã có rất nhiều báo cáo khoa học và các tài liệu lâm sàng về thành phần hoạt chất sinh học, tác dụng chữa bệnh của cây lược vàng ra đời tại đất nước này. Thậm chí tại Nga, lược vàng đã được … Xem tiếp

Cnidium fruit (Shechuangzi)

Cnidium fruit (Shechuangzi) Pharmaceutical Name: Fructus Cnidii Botanical Name: Cnidium monnieri (L.) Cuss. Common Name: Cnidium fruit. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe fruit is collected in autumn, and then dried in the sun. Properties & Taste: Pungent, bitter and warm. Meridian: Kidney. Functions: 1. To warm the kidneys and strengthen the yang; 2. To dispel dampness and kill worms Indications & Combinations: 1. Deficient yang of the kidneys manifested as impotence or infertility. Cnidium fruit (Shechuangzi) is used with … Xem tiếp

BẠCH CHỈ (Rễ) Radix Angelicae dahuricae

BẠCH CHỈ (Rễ) Radix Angelicae dahuricae Rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch chỉ (Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rễ hình chuỳ, thẳng hay cong, dài 10 – 20 cm, đường kính phần to có thể đến 3 cm, phần cuối thon nhỏ dần. Mặt ngoài củ có màu vàng nâu nhạt, còn dấu vết của rễ con đã cắt bỏ, có nhiều vết nhăn dọc và nhiều lỗ vỏ lồi lên thành những vết sần ngang. Mặt cắt ngang … Xem tiếp

CẨU TÍCH (Thân rễ)-Rhizoma Cibotii

CẨU TÍCH (Thân rễ) Rhizoma Cibotii Thân rễ đã loại bỏ lông và phơi hay sấy khô của cây Cu li (Cibotium barometz (L.)  J. Sm.), họ Cẩu tích (Dicksoniaceae). Mô tả Đoạn thân rễ đã loại bỏ lớp lông màu vàng nâu bên ngoài, mặt ngoài rất gồ ghề, khúc khuỷu, có những chỗ lồi lên thành mấu, màu nâu hoặc nâu hơi hồng, đường kính 2 – 5 cm, dài 4 – 10 cm, rất cứng, khó cắt, khó bẻ gẫy; đôi khi còn sót lại ít lông … Xem tiếp

DÀNH DÀNH (Quả)-Chi tử-Fructus Gardeniae

DÀNH DÀNH (Quả) Fructus Gardeniae Chi tử Quả chín phơi hay sấy khô của cây Dành dành (Gardenia jasminoides Ellis), họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả Quả hình thoi hoặc hình trứng hẹp, dài 2 – 4,5 cm, đường kính 1 – 2 cm, màu vàng cam đến đỏ nâu, có khi nâu xám đến đỏ xám, hơi bóng, có 5 – 8 đường gờ chạy dọc quả, giữa 2 gờ là rãnh rõ rệt. Đỉnh quả lõm có 5 – 8 lá đài tồn tại, thường bị gẫy cụt. … Xem tiếp

DIẾP CÁ-Ngư tinh thảo-Houttuynia cordata

DIẾP CÁ Herba Houttuyniae cordatae Ngư tinh thảo Bộ phận trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Diếp cá (Houttuynia cordata Thunb.), họ Lá giấp (Saururaceae). Mô tả Thân hình trụ tròn hay dẹt, cong, dài 20 – 35 cm, đường kính 2 – 3 mm. Mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, có vân dọc nhỏ và có mấu rõ. Các mấu ở gốc thân còn vết tích của rễ. Chất giòn, dễ gẫy. Lá mọc so le, hình tim, đầu lá nhọn, phiến lá gấp cuộn … Xem tiếp

HOÀNG TINH (Thân rễ)-Polygonatum kingianum

HOÀNG TINH (Thân rễ) Rhizoma Polygonati Củ cây cơm nếp, Đại hoàng tinh, Hoàng tinh đầu gà, Hoàng tinh dạng gừng Thân rễ  đã phơi hay sấy khô của một số loài hoàng tinh:  Polygonatum kingianum Coll. Et Hemsl., Polygonatum sibiricum Red. hoặc  Polygonatum cyrtonema Hua.,  họ Mạch môn đông (Convallariaceae). Dựa vào hình thái khác nhau, người ta còn phân biệt Đại hoàng tinh, Kê đầu hoàng tinh (hoàng tinh đầu gà), khương hình hoàng tinh (hoàng tinh dạng gừng). Mô tả Đại hoàng tinh: Thân rễ  nạc, dài … Xem tiếp