BÁCH BỘ (Rễ) Radix Stemonae tuberosae

BÁCH BỘ (Rễ) Radix Stemonae tuberosae Rễ củ đã phơi hoặc sấy khô của cây Bách bộ (Stemona tuberosa Lour.), họ Bách bộ (Stemonaceae). Mô tả Rễ củ hình trụ cong queo, dài 10 – 20 cm, đường kính 1 – 2 cm. Thường để nguyên cả rễ củ hoặc cắt đôi theo chiều ngang hay bổ đôi theo chiều dọc. Đầu trên đôi khi còn vết tích của cổ rễ, đầu dưới thuôn nhỏ. Mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc. Mặt cắt ngang thấy … Xem tiếp

CÂU ĐẰNG-Ramulus cum Unco Uncariae

CÂU ĐẰNG Ramulus cum Unco Uncariae Đoạn thân hoặc cành có gai hình móc câu đã phơi hay sấy khô của cây Câu đằng (Uncaria sp.), họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả Thân vuông, màu nâu thẫm, được cắt đoạn 2 – 3 cm, đường kính 2 – 5 mm; một đầu thường cắt sát gần móc câu (ở phía trên). Phần lớn mấu thân có hai móc câu cong xuống hướng vào trong, đối diện nhau; một số mấu chỉ có một móc ở một bên và phía đối … Xem tiếp

ĐẢNG SÂM VIỆT NAM-Phòng đảng sâm-Radix Codonopsis javanicae

ĐẢNG SÂM VIỆT NAM Radix Codonopsis javanicae Phòng đảng sâm Rễ phơi hoặc sấy khô của cây đảng sâm Việt Nam  (Codonopsis javanica (Blume.) Hook.f.), họ Hoa chuông (Campanulaceae). Mô tả Rễ nạc hình trụ có khi phân nhánh, đường kính 0,5-2 cm, dài 6-15 cm. Đầu trên phát triển to, có nhiều sẹo của thân. Mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, trên có những rãnh dọc và ngang, chia rễ thành những đường lồi lõm, thể chất chắc, dễ bẻ, vết bẻ không phẳng, không mịn. Mùi thơm, vị … Xem tiếp

ĐỊA LIỀN (Thân rễ )-Thiền liền, Lương khương-Kaempferia galanga

ĐỊA LIỀN  (Thân rễ ) Rhizoma Kaempferiae galangae Thiền liền, Lương khương Thân rễ đã thái miếng phơi hay sấy khô của cây Địa liền (Kaempferia galanga L.), họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Phiến dày khoảng  2 – 5 mm, đường kính 0,6 cm trở lên, hơi cong lên. Mặt cắt màu trắng ngà có khi hơi ngà vàng. Xung quanh là vỏ ngoài màu vàng nâu hoặc màu tro nhạt, nhăn nheo, có khi còn sót lại rễ con hoặc vết tích rễ con. Thể chất dòn dễ bẻ, … Xem tiếp

HOÀNG LIÊN (Thân rễ)-Coptis chinensis

HOÀNG LIÊN (Thân rễ) Rhizoma Coptidis Thân rễ phơi khô của nhiều loài Hoàng liên chân gà  như Coptis chinensis Franch., Coptis quinquesecta Wang, hoặc Coptis teeta Wall., họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Thân rễ là những mẩu cong queo,  dài 3 cm trở lên, đường kính 0,2 – 0,8 cm, có nhiều đốt khúc khuỷu và phân nhiều nhánh. Mặt ngoài màu vàng nâu hay vàng xám, mang vết tích của rễ con và cuống lá. Chất cứng rắn, vết bẻ ngang không phẳng, phần gỗ màu vàng … Xem tiếp

KHIẾM THỰC (HẠT)-Euryales ferox

KHIẾM THỰC (HẠT) Semen Euryales Hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Khiếm thực (Euryales ferox Salisb.), họ Súng (Nymphaeaceae). Mô tả Hình cầu, đường kính 5 – 8 mm, phần lớn là hạt vỡ. Vỏ hạt màu đỏ nâu, một đầu màu trắng vàng, chiếm độ 1/3 hạt, có vết lõm là rốn hạt dạng điểm. Khi bỏ vỏ lụa hạt sẽ hiện màu trắng, chất tương đối cứng. Mặt gẫy màu trắng, chất bột. Không mùi, vị nhạt. Bột Màu trắng ngà, vị nhạt. … Xem tiếp

MÒ HOA TRẮNG-Bạch đồng nữ, Bấn trắng, Lẹo trắng, Mò mâm xôi-Clerodendrum philippinum

MÒ HOA TRẮNG Herba Clerodendri philippini Bạch đồng nữ, Bấn trắng, Lẹo trắng, Mò mâm xôi Thân, cành mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Mò hoa trắng (Clerodendrum philippinum var. symplex Wu et Fang), họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả Dược liệu còn nguyên: Đoạn thân non vuông, đoạn thân già tròn, dài 20 – 40 cm, đường kính 0,3 – 0,8 cm, có lông vàng nhạt. Thân chia thành nhiều gióng dài 4 – 7 cm, quanh mấu có một vòng lông tơ mịn. Lá … Xem tiếp

Futokadsura stem (Haifengteng)-Piper futokadsura

Futokadsura stem (Haifengteng) Pharmaceutical Name: Caulis Piperis futokadsurae Botanical Name: 1. Piper futokadsura Sieb. et Zucc.; 2. Piper hancei Maxim. Common Name: Kasura stem, Futokadsura stem Source of Earliest Record: Bencao Zaixin Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The stems are gathered in summer or autumn, dried in the sun and cut into slices. Properties & Taste: Pungent, bitter and slightly warm. Meridian: Liver. Functions: 1. To dispel wind and dampness; 2. To clear the channels and collaterals Indications & Combinations: Wind-damp obstruction syndrome manifested as painful and stiff … Xem tiếp

Galangal rhizome (Gaoliangjiang)-Alpinia officinarum

Galangal rhizome (Gaoliangjiang) Pharmaceutical Name: Rhizome Alpinia officinarum Botanical Name: Alpinia officinarum Hance Common Name: Galanga rhizome, Lesser Galangal Source of Earliest Record: Mingyi Bielu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The four to six year old rhizomes are dug in late summer or at the beginning of autumn. After the fibrous roots have been removed, the rhizomes are cut into pieces and dried in the sun. Properties & Taste: Spleen and stomach. Meridians: Spleen and stomach Functions: To warm the spleen and stomach and stop pain Indications & … Xem tiếp

SEN (Lá)-Liên diệp-Nelumbo nucifera

SEN (Lá) Folium Nelumbinis Liên diệp Lá bánh tẻ đã bỏ cuống, phơi hoặc sấy khô của cây Sen (Nelumbo nucifera Gaertn.), họ Sen (Nelumbonaceae). Mô tả Lá nguyên tròn, nhăn nheo, nhàu nát, đường kính 30 – 60 cm, mặt trên màu lục tro, hơi nháp, mặt dưới màu lục nâu nhẵn bóng, mép nguyên, ở giữa lá có vết tích của cuống lá lồi lên màu nâu. Lá có từ 17 – 23 gân toả tròn hình nan hoa. Gân lồi về phía mặt dưới lá. Lá giòn, … Xem tiếp

THỊ ĐẾ-Tai Hồng-Diospyros kaki

THỊ ĐẾ Calyx Kaki Tai Hồng Đài đồng trưởng đã phơi hay sấy khô thu được từ quả chín của cây Hồng (Diospyros kaki L.f.), họ Thị (Ebenaceae). Mô tả Dược liệu hình tròn dẹt, đường kính 1,5 – 2,5 cm, ở giữa hơi dày, hơi nhô lên, có sẹo tròn của cuống quả đã rụng, mép tương đối mỏng, xẻ tư, phiến xẻ thường uốn cong lên, dễ gẫy nát. Phần đáy còn cuống quả hoặc chỉ còn vết cuống quả, dạng lỗ tròn. Mặt ngoài màu vàng nâu … Xem tiếp

TÔ MỘC-Gỗ vang-Caesalpinia sappan

TÔ MỘC (Gỗ) Lignum Sappan Gỗ vang Gỗ lõi để nguyên hay chẻ nhỏ được phơi hay sấy khô của cây Vang (Caesalpinia sappan L.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Dược liệu có hình trụ dài hay nửa trụ tròn đường kính 3 -12 cm, hay những thanh nhỏ, dài 10 cm hay hơn. Mặt ngoài các miếng lớn có màu đỏ vàng đến đỏ nâu, có vết dao đẽo và vết cành, thường có khe nứt dọc. Mặt cắt ngang hơi bóng, vòng tuổi thấy rõ rệt (màu da … Xem tiếp

Japanese thistle (Daji)-Cirsium japonicum

Japanese thistle (Daji) Pharmaceutical Name: Herba seu Radix Cirsii japonici Botanical Name: Cirsiumjaponicum DC. Common Name: Japanese thistle Source of Earliest Record: Mingyi Bielu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The aerial parts of the plant are gathered in summer or autumn when the thistle is flowering. The root can be dug in late autumn. Both are dried in the sun and cut into pieces. Properties & Taste: Sweet, bitter and cool Meridians: Heart and liver Functions: 1. To cool blood and stop bleeding; 2. To reduce swelling and … Xem tiếp

TẢO BẸ-Laminaria

TẢO BẸ Laminaria             Tảo bẹ thuộc ngành Tảo nâu – Phaeophyta. Một số loài được dùng trong y học: Laminaria saccharina Lam., L.japonica Aresch., họ Tảo bẹ – Laminariaceae. Đặc diểm thực vật và phân bố             Tảo bẹ có tản dẹt nom như lá, dài 1-15m, rộng 20-50cm, có màu nâu, có bộ phận hình trụ nom như thân và có những móc nom như rễ để bám vào đáy biển. Nói chung tất cả bờ biển của các nước đều có. Ở biển Đông chủ yếu là … Xem tiếp

Kiểm nghiệm dược liệu chứa saponin dựa trên độ độc đối với cá

C – Dựa trên độ độc đối với cá: Cá là động vật rất nhạy cảm với saponin nên người ta dùng các cây có saponin để thuốc cá (đừng nhầm với rotenon). Để đánh giá nguyên liệu chứa saponin, người ta có thể dựa vào chỉ số cá. Chỉ số cá cũng phải tiến hành trong những điều kiện quy định: môi trường, loại cá… https://hoibacsy.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội Phạm Thanh Kỳ … Xem tiếp