ĐẬU VÁN TRẮNG (Hạt)-Lablab purpureus

ĐẬU VÁN TRẮNG (Hạt) Semen  Lablab Bạch biển đậu Hạt già phơi hay sấy khô của cây Đậu ván trắng (Lablab purpureus (L.) Sweet), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Hạt hình bầu dục hoặc hình trứng, dẹt, dài 8-13 mm, rộng 6-9 mm, dày 4 mm. Vỏ ngoài màu trắng ngà, hoặc màu vàng, đôi khi có chấm đen, hơi nhẵn bóng, ở mép có một vòng màu trắng là mồng chiếm 1/3 – 1/2 chiều dài hạt. Chất cứng chắc, vỏ mỏng dòn, có 2 lá mầm to màu … Xem tiếp

HẠ KHÔ THẢO-Prunella vulgaris

HẠ KHÔ THẢO Spica Prunellae Cụm quả đã phơi hay sấy khô của cây Hạ khô thảo (Prunella vulgaris L.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Dược liệu hình chùy do bị ép nên hơi dẹt, dài 1,5 – 8 cm, đường kính 0,8 – 1,5 cm; màu từ nâu nhạt đến nâu đỏ. Toàn cụm quả có hơn 10 vòng đài còn lại và lá bắc, mỗi vòng lại có hai lá bắc mọc đối trên cuống hoa hay quả như hình quạt, đỉnh nhọn, có gân gợn rõ, … Xem tiếp

Earthworm (Dilong)-Pheretima aspergilum

Earthworm (Dilong) Pharmaceutical Name: Lumbricus Zoological Name: 1. Pheretima aspergilum (Perrier); 2. Allolobophora caliginosa (Savigny) trapezoides (Ant. Duges) Common Name: Earthworm Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The earthworm is caught in summer or autumn. It is cleaned in warm water, and then dried in the sun. Properties & Taste: Salty and cold Meridians: Liver, spleen and urinary bladder. Functions: 1. To clear heat and subdue endogenous wind; 2. To soothe asthma; 3. To promote urination; 4. To clear the collaterals Indications … Xem tiếp

MẠN KINH TỬ-Quan âm biển-Vitex trifolia

MẠN KINH TỬ Fructus Viticis trifoliae Quan âm biển Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Mạn kinh (Vitex trifolia L.) hay cây Mạn kinh lá đơn (Vitex rotundifolia L. f.), họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả Quả hình cầu, đường kính 4 – 6 mm, mặt ngoài màu xám đen hoặc nâu đen, phủ lông nhung màu xám nhạt như sương, có 4 rãnh dọc nông, đỉnh hơi lõm, đáy có đài tồn tại màu xám nhạt và cuống quả ngắn. Lá đài bao bọc 1/3 … Xem tiếp

Fleeceflower root (Heshouwu)-Polygonum multiflorum

Fleeceflower root (Heshouwu) Pharmaceutical Name: Radix Polygoni multiflori Botanical Name: Polygonum multiflorum Thunb. Common Name: Fleeceflower root Source of Earliest Record: Kaibao Bencao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The tuberous roots are dug in autumn or spring. They are cleaned, cut into slices and dried in the sun. Properties & Taste: Bitter, sweet, astringent and slightly warm Meridians: Liver and kidney Functions: 1. To nourish blood and replenish essence; 2. To moisten the intestines and move stool; 3. To release toxins Indications & Combinations: 1. Deficient blood syndrome … Xem tiếp

QUA LÂU (Quả)-Trichosanthes kirilowii

QUA LÂU (Quả) Fructus Trichosanthis Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Qua lâu (Trichosanthes kirilowii Maxim.) hoặc cây Song biên qua lâu (Trichosanthes rosthornii Harms), họ Bí (Cucurbitaceae). Mô tả Quả hình bầu dục rộng hoặc hình cầu, dài 7 – 15cm, đường kính 6 – 10cm. Mặt ngoài màu đỏ cam hoặc vàng cam, nhăn nheo hoặc nhẳn bóng. Đỉnh quả còn sót lại gốc vòi nhụy hình sợi tròn. Đáy quả hơi nhọn với vòi cuốn còn sót lại. Quả nặng nhẹ khác nhau không … Xem tiếp

SÂM BỐ CHÍNH (Rễ)-Abelmoschus sagittifolius

SÂM BỐ CHÍNH (Rễ) Radix Abelmoschi sagittifolii Bố chính sâm, Thổ hào sâm, Nhân sâm Phú Yên Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Sâm bố chính (Abelmoschus sagittifolius (Kurz) Merr.), họ Bông (Malvaceae). Mô tả Rễ củ hình trụ, đầu dưới thuôn nhỏ, đôi khi phân nhánh, dài 10 cm trở lên, đường kính 0,5 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu trắng ngà, có nhiều vết nhăn và vết sẹo của rễ con. Vết bẻ màu trắng, có nhiều bột, không có xơ. Mùi hơi thơm, vị … Xem tiếp

Hemp seed (Huomaren)-Cannabis sativa

Hemp seed (Huomaren) Pharmaceutical Name: Fructus Cannabis Botanical Name: Cannabis sativa L. Common Name: Cannabis seed, Hemp seed Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe seeds are gathered in autumn, cleaned and dried in the sun. This herb must be ground in a mortar and pestle before use. Properties & Taste: Sweet and neutral. Meridians: Spleen and large intestine Functions: To lubricate intestines and move feces. Indications & Combinations: 1. Constipation due to dryness in the intestines. Hemp seed (Huomaren) is … Xem tiếp

TINH DẦU BẠC HÀ-Oleum Menthae

TINH DẦU BẠC HÀ Oleum Menthae Được lấy từ các bộ phận trên mặt đất của cây Bạc hà (Mentha arvensis L.), họ Bạc hà (Lamiaceae) bằng phương pháp cất kéo hơi nước và đã được làm khan nước. Tính chất Chất lỏng, trong, không màu hoặc vàng nhạt, mùi thơm đặc biệt, vị cay mát. Rất dễ tan trong ethanol, cloroform và ether, tan trong 2 – 3 thể tích ethanol 70%. Tỷ trọng Ở 20 °C: Từ 0,890 đến 0,922 (Phụ lục 6.5). Chỉ số khúc xạ Ở … Xem tiếp

Ý DĨ (Hạt)-Coix lachryma-Job

Ý DĨ (Hạt) Semen Coicis Hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Ýdĩ (Coix lachryma-Jobi L.), họ Lúa (Poaceae). Mô tả Hạt hình trứng ngắn hay hơi tròn, dài 0,5 – 0,8 cm, đường kính 0,2 – 0,5 cm. Mặt ngoài màu trắng hay trắng ngà, hơi bóng, đôi khi còn sót lại những mảnh vỏ quả màu đỏ nâu. Mặt trong có rãnh hình máng, đôi khi còn sót lại vỏ, ở đầu rãnh có một chấm màu nâu đen. Đôi khi nhìn rõ vết … Xem tiếp

BÔNG-Gossypium

BÔNG Gossypium             Cây bông thuộc  chi Gossypium; họ bông – Malvaceae. Bông  có nhiều thứ do lai tạo từ  4 loài chính: G. herbaceum L. G. arboreum L. G. barbadense L. G. hirsutum L. Hai loài trên thuộc nguồn gốc châu Á. Hai loài  dưới   thuộc nguồn gốc châu Mỹ. Đặc điểm thực vật và phân bố             Bông thuộc loại cây nhỡ cao 1-3m, cây mọc hàng năm hoặc nhiều năm. Lá mọc so le có cuống dài, phiến lá thường chia làm 5 thuỳ, gân lá  hình … Xem tiếp

SAPONIN NHÓM FUROSTAN

2 – Nhóm furostan: Nhóm này có cấu trúc tương tự như nhóm spirostan chỉ khác là vòng F bị biến đổi. Trường hợp thứ nhất: vòng F mở và nhóm alcol bậc một ở C-26 được nối với đường glucose. Nếu glucose ở C-26 bị cắt (bởi enzym hoặc bởi acid) thì xảy ra sự đóng vòng F thành vòng hydropyran và chuyển thành dẫn chất nhóm spirostan. Ví dụ sarsaparillosid dưới tác dụng của enzym thủy phân cắt mạch glucose ở C-26 sẽ chuyển thành parillin.  Trường hợp … Xem tiếp

PHÂN NHÓM ANTHRANOID

II – PHÂN NHÓM: 1 – Nhóm phẩm nhuộm:             Những dẫn chất thuộc nhóm này có màu từ đỏ cam đến tía; trong cấu trúc có 2 nhóm OH kế cận ở vị trí a và b và hay gặp trong một số chi thuộc họ Cà phê – Rubiaceae (chi Rubia, Coprosma…) Ví dụ alizarin (= 1,2-dihydroxy anthraquinon), acid ruberythric (=2-primeverosid của alizarin), purpurin (= 1,2,4-trihydroxyanthraquinon). Có thể kể thêm một số dẫn chất khác: Boletol là chất có màu đỏ sáng có trong một số loài nấm … Xem tiếp

Lotus seed (Lianzi)-Nelumbo nucifera

Lotus seed (Lianzi) Pharmaceutical Name: Semen Nelumbinis Botanical Name: Nelumbo nucifera Gaertn. Common Name: Lotus seed Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The lotus seeds are collected from August to September. After the skins of the seeds have been removed, the seeds are dried in the sun. Properties & Taste: Sweet, astringent and neutral Meridians: Spleen, kidney and heart Functions: 1. To tonify the spleen and stop diarrhea; 2. To reinforce the kidneys and control the essence; 3. To nourish the blood … Xem tiếp

CHANH-Citrus aurantifolia

CHANH Tên khoa học: Citrus aurantifolia (Christm. & Panzer) Swingle,                          Citrus limonia Osbeck Họ cam – Rutaceae Đặc điểm thực vật và phân bố Cây nhỡ, lá mọc so le, mép có khía răng cưa. Hoa trắng mọc riêng lẻ hoặc thành chùm 2 – 3 hoa. Quả hình cầu, vỏ quả mỏng, khi chín có màu vàng nhạt, vị chua. Có nhiều chủng loại chanh: + Chanh giấy: Vỏ quả mỏng, được trồng phổ biến + Chanh núm: Quả có núm, vỏ dày + Chanh tứ thời: Ra … Xem tiếp