SẢ CHANH-Cymbopogon citratus

SẢ CHANH Tên khoa học: Cymbopogon citratus Stapf. Đặc điểm thực vật và phân bố             Cây thảo sống nhiều năm, thân rễ sinh nhiều chồi bên tạo thành bụi xoè đều ra xung quanh, mỗi bụi có thể gồm 50 – 200 tép. Cây cao 1 – 2m, bẹ lá và chồi thân thường có màu tía đến trắng xanh. Phiến lá thuôn dài, kích thước 50 – 100 x 0,5 – 2 cm. Cụm hoa to dài đến 60 cm, có 4 – 9 đôt, gồm nhiều bông … Xem tiếp

TIỀN HỒ-Peucedanum decursivum Maxim.

TIỀN HỒ Radix Peucedani             Dược liệu là rễ phơi khô của cây tiền hồ Peucedanum decursivum Maxim. hoặc Peucedanum praeruptorum Dunn. , họ Hoa tán – Apiaceae. Đặc điểm thực vật             Cây thuộc thảo mọc thẳng đứng có thể cao đến 1,5m, thân có các rãnh dọc. Lá xẻ 2 lần lông chim, phiến lá dài 14-30cm có bẹ lá phồng và rộng. Lá càng lên phía trên càng nhỏ và cuống ngắn lại. Cụm hoa tán kép. Loài P.decursivum hoa màu tím loài P. praeruptorum hoa màu … Xem tiếp

XẠ CAN-Belamcanda chinensis Lem., họ La-dơn – Iridaceae

XẠ CAN Rhizoma Belamcandae.             Bộ phận dùng là thân rễ cây rẽ quạt hay còn gọi là xạ can – Belamcanda chinensis Lem., họ La-dơn – Iridaceae. Đặc điểm thực vật.             Cây thảo, sống dai, lá mọc thẳng đứng xếp thành 2 dãy, mép lá chồng lên nhau. Bao hoa có 6 bộ phận màu vàng cam điểm những đốm tía. Quả nang hình trứng, hạt xanh đen hình cầu, bóng. Cây mọc hoang và trồng ở nhiều nơi ở nưóc ta.             Thu hái: Thân rễ đào … Xem tiếp

MỘT SỐ CÂY THUỐC KHÁC CÓ CHỨA IRIDOID GLYCOSID

MỘT SỐ CÂY THUỐC KHÁC CÓ CHỨA IRIDOID  GLYCOSID Kim ngân             Lonicera japonica Thunb., họ Kim ngân –    rifoliaceae. Trong lá Kim ngân có chứa loganin (xem chương flavonoid) Cỏ roi ngựa             Verbena officinalis L., họ Cỏ roi ngựa – Verbenaceae. Verbenalin và Hastacosid là những iridoid glycosid đã được phân lập và xác định cấu trúc. Mã đề             Plantago major L., họ Mã đề – Plantaginaceae. Trong lá Mã đề có aucubosid (xem chương carbohydrat). TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược … Xem tiếp

ĐỊNH TÍNH GLYCOSID CYANOGENIC

III. ĐỊNH TÍNH              Muốn phát hiện HCN sinh ra từ những dẫn chất nói trên thì dùng giấy picrosoda. Dưới tác dụng của HCN giấy sẽ chuyển màu vàng sang màu đỏ gạch.             Cách làm: Nghiền một ít nguyên liệu cho vào 1 ống nghiệm, thêm ít nước. Treo ở miệng ống 1 băng giấy picrosoda thấm nước, đậy nút lại, đun  cách thủy (40- 50o ) trong vài phút, nếu giấy có màu đỏ gạch là có mặt của HCN.             Giấy picrosoda chế như sau: Nhúng … Xem tiếp

Sự tạo thành alcaloid trong cây

4. Sự tạo thành alcaloid trong cây Trước đây người ta cho rằng nhân cơ bản của các alcaloid là do các chất đường hay thuộc chất của đường kết hợp với amoniac để có nitơ mà sinh ra. Ngày nay bằng phương pháp dùng các nguyên tử đánh dấu (đồng vị phóng xạ) người ta đã chứng minh được alcaloid tạo ra từ các acid amin. Vì C14 và N15 có tính phóng xạ, tia β phát ra có thể trực tiếp tác dụng lên nhũ dịch thuốc ảnh … Xem tiếp

SAROTHAMNUS-Sarothamnus scoparius, họ Đậu – Fabaceae

SAROTHAMNUS Tên khoa học của cây Sarothamnus: Sarothamnus scoparius, họ Đậu – Fabaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây mọc thẳng, cao tới 2 m, có nhiều cành nhỏ như cái roi với ít lá, toàn cây trông giống như cái chổi. Lá mọc so le, cuống ngắn. Hoa màu vàng cam. Quả ráp có lông ở bên cạnh, khi chín có màu đen. Cây mọc ở vùng rừng khô và đồng cỏ ở Tây và Trung Âu. Bộ phận dùng, thu hái và thành phần hóa học … Xem tiếp

CỰA KHỎA MẠCH– Claviceps purpurea Tulasne, Họ nấm cựa gà – Clavicipitaceae

CỰA KHỎA MẠCH Cựa khoả mạch là hạch của nấm – Claviceps purpurea Tulasne, Họ nấm cựa gà – Clavicipitaceae sống ký sinh trên lúa mạch đen.  Cựa khoả mạch còn gọi là nấm cựa gà hay nấm cựa tím. Quá trình tạo thành hạch nấm Hạch nấm rơi xuống đất vào mùa thu khi lúa mạch chín, nằm im qua mùa đông, sang mùa xuân ngoài mặt sẽ mọc ra những vật nhỏ hình cầu có cuống nhỏ gọi là cơ chất mang nhiều thể quả hình chai đựng … Xem tiếp

Làm khô dược liệu

Làm khô dược liệu:   Làm khô dược liệu mục đích để bảo quản dược liệu khỏi bị nhiễm mốc, vi khuẩn, bị tác động bởi enzym và hạn chế các biến đổi hóa học có thể xảy ra trong dược liệu như bị thủy phân, oxy hóa, đồng phân hóa, trùng hiệp hóa. Dược liệu khô thì dễ xay nghiền và vận chuyển thuận lợi. Việc làm khô liên quan đến 2 yếu tố: nhiệt độ và thông hơi. Tùy theo yêu cầu của mỗi dược liệu mà nhiệt … Xem tiếp

Kiểm nghiệm dược liệu chứa saponin dựa trên khả năng tạo phức với cholesterol

D- Khả năng tạo phức với cholesterol: Những saponin triterpenoid tạo phức kém hơn loại steroid. Trong loại steroid thì digitonin kết hợp với cholesterol gần như hoàn toàn, do đó digitonin được dùng làm thuốc thử để định lượng cholesterol trong hoá sinh. https://hoibacsy.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội Phạm Thanh Kỳ (1998), “Bài giảng dược liệu”, tập II. Trường đại học Dược Hà Nội Đỗ Tất Lợi (2004), “Những cây thuốc và vị … Xem tiếp

CHIẾT XUẤT ANTHRANOID

VII – CHIẾT XUẤT:             Muốn chiết xuất glycosid, dùng cồn ethylic hoặc cồn methylic hoặc hỗn hợp cồn – nước. Muốn chiết phần aglycon, thủy phân bằng acid sau đó chiết bằng ether hoặc chloroform.             Để tách các dẫn chất anthraquinon có thể sử dụng độ hoà tan khác nhau trong môi trường kiềm khác nhau như đã nói ở phần trên nhưng sự phân chia không được tách bạch mà thường còn lẫn chất này với một ít chất khác. Trong nghiên cứu người ta hay dùng … Xem tiếp

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHẤT NHỰA

3. Thành phần hoá học 1. Alcol: – Alcol thơm: Alcol benzylic, alcol cinnamic, alcol coniferilic. – Alcol diterpenic. – Alcol triterpenic: a và b – amyrenol (amyrin). 2. Aldehyd: vanilin. 3. Acid: – Acid thơm: Acid benzoic, cinnamic. Có thể ở dạng tự do hoặc dạng este (ví dụ coniferyl benzoat). – Acid diterpenic: Acid levo-pimaric, acid dex tro-pimaric. – Acid triterpenic. 4. Các thành phần khác: – Tinh dầu (trong nhựa dầu). – Đường (gluco-nhựa). – Các hợp chất hydratcarbon (gôm nhựa). TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn … Xem tiếp

SẢ DỊU-Cymbopogon flexuosus

SẢ DỊU Tên khoa học: Cymbopogon flexuosus Stapf. Đặc điểm thực vât và phân bố Cây thảo, sống hiều năm, thân rễ sinh chồi khoẻ, tạo thành khóm với nhiều tép, cao tới 2 – 2,5 m, màu đỏ tía hay trắng nhạt. Ống bẹ lá màu xanh lục đôi khi tía nhạt. Phiến lá dài khoảng 100 cm, rộng 1,5 cm. Cụm hoa to, trục hoa tự gồm 10 -12 đốt, mang nhiều bông nhỏ tận cùng ở các nhánh. Sả dịu có nguồn gốc ở Ấn Độ và … Xem tiếp

Cây Dó (Trầm hương)- Aquilaria malaccensis Lamk. (Syn. Aquilaria agallocha Roxb.)

6. Cây Dó (Trầm hương)- Aquilaria malaccensis Lamk. (Syn. Aquilaria agallocha Roxb.) Họ Trầm (Thymelaeaceae) Bộ phận dùng: Trầm, tinh dầu trầm Trầm (Agar wood) là sản phẩm của cây dó, được sinh ra do tác dụng của một số vi khuẩn lên cây hoặc do tác động của vết thương. Tinh dầu trầm- Oleum Aquilariae, tên thương phẩm Agar wood oil, được điều chế từ các phần vụn, các dư phẩm khi chế biến trầm, các mẩu gỗ còn dính trầm, bằng phương pháp cất kéo hơi nước hoặc … Xem tiếp