BÙI Wallich-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÙI Wallich Tên khoa học: Ilex wallichiiHook. f.; thuộc họ Nhựa ruồi (Ilicaceae). Mô tả: Cây gỗ cao 1-6m đến 18m, nhánh có vỏ trắng. Lá xoan bầu dục, tròn hai đầu, có khi tù, nhọn mũi hay lõm ở chóp, dài 1-10cm, rộng 2-6 cm, dày, dai, bóng ở mặt trên, nhạt màu hơn ở mặt dưới. Hoa thành chùm xim gần dạng tán ở nách lá. Quả hạch, kèm theo đài tồn tại và bao bởi đầu nhuỵ, dài 5mm, rộng 7-8mm. Hạt 10-14, dài 3mm, rộng 1,5mm, … Xem tiếp

CÁCH LÁ RỘNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁCH LÁ RỘNG Tên khoa học: Premna latifolia Roxb.; thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây gỗ cao 8m; cành non đầy lông phấn. Lá to, phiến xoan nhọn, dài 10-15cm, đầu thon nhọn, gốc tròn, gân từ gốc 4-5 gân phụ 4-6 cặp, mặt dưới đầy lông nhung xám vàng; cuống dài 4-5cm. Ngù hoa dày; lá bắc nhỏ; hoa cao 4-5mm, đài có 5 răng ngắn; tràng đầy lông ở mặt trong; nhị 4, thô. Quả hạch có đường kính 6mm, có mụt. Bộ phận dùng: … Xem tiếp

CẢI RỪNG LÁ KÍCH-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẢI RỪNG LÁ KÍCH Tên khác: Cây lưỡi cày. Tên khoa học: Viola betonicaefolia Sm.; thuộc họ Hoa tím (Violaceae). Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, có rễ chính to, không có chồi. Lá xoan, thuôn, tù, cụt, hay hơi hình tim ở gốc, dài 5-6cm, rộng 2-3cm ở gốc, nhẵn, gần như đồng màu, có mép hơi có răng; cuống lá có cánh, nhất là ở đỉnh, dài 4cm; lá kèm nguyên, dài 1cm. Hoa màu trắng hay lam lam, có sọc đậm, kích thước trung bình, ở … Xem tiếp

CẦN-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC QUÝ

CẦN Tên khác: Rau cần, Cần nước, Cần cơm, Cần ống, Cần ta. Tên khoa học: Oenanthe javanica (Blume) DC.; thuộc họ Cần (Apiaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai, nhẵn, mọc nằm hay mọc nổi rồi đứng lên, có rễ dạng sợi, thân rỗng, có đốt và khía dọc, dài 0,3-1m. Lá có hình dạng rất thay đổi, có cuống, nhưng các lá gốc và lá ngọn lại giống nhau, chia thuỳ hình lông chim 1-2 lần với các phiến hình mác hơi có dạng trái xoan hay hình … Xem tiếp

CẤT HƠI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẤT HƠI Tên khác: Tù ti, Trúng đồng, Rau đồng tiền, Lâm thảo, Đơn xương. Tên khoa học: Drymaria diandra Blume (l) cordata (L.) Willd ex Roem. et Schult. Subsp. diandra (Blume) Duke); thuộc họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae). Tên đồng nghĩa: Drymaria cordata auct. (FGI, 1:266; SFGI, 1:242; CCNVN, 1:555; ICS, 1:619; DLTN:70; CCI:65), non (L.) Willd. Ex Roem. & Schult. (1819) [ Holosteum cordatum L. 1753]. – Drymaria cordatassp. Diandra (Blume) Duke Mô tả: Cây thảo hằng năm, mọc bò, phân nhánh, mảnh, cao 20-30cm, thân dạng sợi mang … Xem tiếp

CHAI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHAI Tên khác: Chăn, Chò đồng, Chò mít, Chò núi. Tên khoa học: Shorea guiso (Blanco) Blume (S. vulgaris Pierre), thuộc họ Dầu – Dipterocarpaceae. Tên đồng nghĩa: Macanara guiso Blanco; Shorea vulgaris Pierre ex Laness.; S. obtusa var. kohchangensis Heim Mô tả: Cây gỗ lớn cao 30-40m, đường kính tới 1,2m. Vỏ nứt dọc, rộng. Nhiều bộ phận của cây như cành non, lá đều có lông. Lá đơn, mọc so le thuôn hay hình mác thuôn, dài 8-8,5cm, rộng 2,5-3cm ở cây trưởng thành. Cụm hoa chùm dài … Xem tiếp

CHAY-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHAY Tên khác: Chay lá to. Tên khoa học: Artocarpus lakoocha Roxb.; thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả: Cây gỗ cao 10m, thân to đến 40cm, cành non có lông nâu. Lá có phiến dài 20-40cm, rộng 17-20cm, nhám, đầu tròn, gốc tù, mép có răng nhỏ, gân phụ 9-15 cặp, rất lồi ở mặt dưới; cuống lá 1,5- 2,5cm, có lông nâu. Cụm hoa đực (Dái đực) to 1,5 x 1cm trên cuống ngắn. Quả vàng, to bằng quả trứng vịt, có u không đều; hột xoan, dài … Xem tiếp

CHÓC MÁU-Chóc móc, Chóc mót, Gió, Chóc mon, Cám heo, Ruối tròn dài-Mallotus oblongifolius

CHÓC MÁU Tên khác: Chóc móc, Chóc mót, Gió, Chóc mon, Cám heo, Ruối tròn dài. Tên khoa học: Mallotus oblongifolius (Miq.) Müll.Arg. (M. furetianus Muell – Arg), thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên đồng nghĩa: Rottlera oblongifolia Miq.; Mallotus furetianus Muell.-Arg. Mô tả: Cây gỗ nhỏ, cao 3-6m, có nhánh mềm, màu hoe hoe. Lá mọc so le, các lá phía trên có khi mọc đối, hình ngọn giáo thuôn, dạng màng, có chấm trong suốt, thon thành đuôi ở chóp, thon tù và gần như hình tim ở … Xem tiếp

CỌ CẢNH-Trachycarpus fortunei-cây thuốc chữa nôn ra máu, chảy máu cam, ỉa ra máu, băng huyết, rong huyết

CỌ CẢNH Tên khác: Cọ cánh. Tên khoa học: Trachycarpus fortunei (Hook.) H.Wendl.; thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Thân cột thấp không vượt quá 10m, mọc đơn độc, phủ đầy những thớ sợi chéo nhau và bao bởi những bẹ lá tồn tại lâu. Lá dạng quạt, màu lục sẫm, xếp lại, đường kính 50-70cm hay hơn, có màu sẫm hay mốc; phiến lá bị cắt tới giữa thành những thùy hình dải có rãnh, chẻ đôi ở ngọn thành hai thùy tù; cuống lá mảnh và dài, tròn … Xem tiếp

CỎ ĐUÔI LƯƠN-Bối bối, Ðũa bếp, Bồn bồn-Philydrum lanuginosum-cây thuốc chữa sản hậu

CỎ ĐUÔI LƯƠN Tên khác: Bối bối, Ðũa bếp, Bồn bồn, Đũa bếp. Tên khoa học: Philydrum lanuginosum Banks & Sol. ex Gaertn.; thuộc họ Cỏ đuôi lươn (Philydraceae). Tên đồng nghĩa: Garciana cochinchinensis Lour. Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, cao 0,30-1,30m; thân và lá đầy lông trắng như tơ. Lá xếp hai dãy, hình gươm, dài đến 70cm, rộng ở gốc 1cm. Bông ở ngọn, có lá bắc, hoa vàng tươi; lá đài 2; cánh hoa 2, nhỏ, nhị 1; bầu 3 ô. Quả nang mảnh, hạt … Xem tiếp

BÁCH HỢP

BÁCH HỢP (百合) Bulbus Lilii Tên khoa học: Lilium brownii var. colchester Wils., thuộc họ Hành (Liliaceae) Tên khác: Cánh hoa li ly Bộ phận dùng: Vẩy đã chế biến khô của cây Bách hợp (Lilium brownii var. colchester Wils.), họ Hành (Liliaceae). Phân bố: Cây Bách hợp  mọc hoang ở một số vùng núi cao nước ta. Vị thuốc chủ yếu nhập từ Trung Quốc. Mô tả: Cây thảo cao 0,5-1m, sống nhiều năm. Thân hành to màu trắng đục có khi phớt hồng, gần hình cầu, vẩy nhẵn … Xem tiếp

BỒNG BỒNG

BỒNG BỒNG Folium calotropis Cây Bồng bồng Tên khác: Nam tì bà, cây Lá hen, Bông bông, bàng biển, cốc may (Tày). Tên khoa học: Calotropis gigantea R. Br., họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 2-3m. Thân đứng, phân nhiều cành. Vỏ thân lúc non khía rãnh, màu vàng nhạt, vỏ già màu xám trắng. Cảnh phủ lông dạng phấn, trắng như bông. Lá mọc đối có phiến dày, mép nguyên, cuống rất ngắn hoặc gần như không có cuống, gốc hình tim, đầu tù hơi nhọn, … Xem tiếp

CÂY XUÂN HOA

CÂY XUÂN HOA Tên khác: Cây Hoàn ngọc, Cây con khỉ. Tên khoa học: Pseuderanthemum palatiferum  (Nees) Radlk, họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây có thể mọc cao từ 1-2m sống lâu năm, thân cây xanh màu tím lục, khi già chuyển thành màu nâu, phân ra nhiều nhánh, lá mọc đối diện có hình mũi mác, dài từ 12-15cm, rộng 3,5-5cm, nếp lá nguyên, cuống lá dài 1-2,5cm, cụm hoa dài 10-16cm. Hoa mọc ở kẽ lá hoặc ở đầu cành. Hoa lưỡng tính, không đều. Bộ phận … Xem tiếp

BẠCH ĐÀN HƯƠNG

BẠCH ĐÀN HƯƠNG Tên khoa học: Premna sp. thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây gỗ nhỏ (có thể có kích thước lớn). Nhánh già màu xám vàng; các nhánh non tròn tròn, không lông, có nhiều khía rãnh. Lá mọc đối; phiến lá hình trái xoan hay bầu dục, chóp lá nhọn, gốc tù, tròn, ít khi hình tim, mỏng, mặt trên lục vàng, mặt dưới nhạt màu hơn, dài 16-18cm, rộng 11-13cm; cuống lá mảnh, dài 5-9cm, gân phụ 6 đôi, gân nhỏ song song, mép … Xem tiếp

BA GẠC LÁ NHỎ

BA GẠC LÁ NHỎ Tên khác: Ba gạc lá mỏng; ba gạc đông dương; Huỳnh cầm núi. Tên khoa học: Rauvolfia micrantha Hook.f.; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Tên đồng nghĩa: Rauvolfia membranifolia Kerr; R. littoralis Pierre ex Pitard; R. indochinensis Pichon Mô tả: Cây bụi cao tới 0,8m. Vỏ thân xù xì, màu vàng đất, không có lông. Lá mọc vòng 3, hơi cứng, dài 5-11cm (có thể tới 15-24cm), rộng 1,5-2,9cm, nhọn hai đầu, mép lá nguyên, mặt trên xanh đậm, mặt dưới xanh nhạt, gân phụ 8-17 … Xem tiếp