CẬM CÒ
Tên khác: Giáng cua.
Tên khoa học: Viburnum colebrookianum Wall. ex DC.; thuộc họ Cơm cháy (Caprifoliaceae).
Mô tả: Cây nhỡ, cao 3-6m, cành hình trụ, hơi phồng ở chỗ lá đính vào. Lá mọc đối, khía răng, có cuống. Hoa mọc thành tán kép không đều. kèm theo lá bắc và lá bắc con. Hoa đều, màu trắng, thơm; đài có 5 răng; tràng hợp hình bánh xe, có 5 thuỳ; nhị 5, thò ra ngoài tràng, đính vào gốc của ống tràng; bầu dưới 1 ô, đựng 1 noãn ngược, vòi ngắn hình nón. Quả hạch màu đỏ rồi đen chứa 1 hạt. Cây ra hoa quả vào mùa xuân.
Bộ phận dùng: Cành lá (Ramulus Viburni Colebrookiani).
Phân bố sinh thái: Cây mọc ven rừng ở nhiều nơi của nước ta.
Công dụng: Đồng bào Dao ở Bắc Thái dùng làm thuốc chữa vô sinh do viêm tắc buồng trứng. Họ cũng thường dùng cho phụ nữ tắm sau khi đẻ cho mau lại sức, chống được sản dịch.
Ghi chú: Ở Ấn Độ, một loài khác
là Viburnum foetidum Wall. có nhiều Công dụng, chỉ định và phối hợp: cây chứa tinh dầu, alkaloid kết tinh, có vị se dùng điều kinh; dịch lá dùng uống trị rong kinh và xuất huyết sau khi sinh.