Có vài yếu tố làm phát sinh lở miệng như: tâm lý căng thẳng (stress), hành kinh, thiếu vitamin nhóm B, khoáng chất… Nguyên nhân chưa rõ.
Triệu chứng lâm sàng:
Loét miệng thường xảy ra ở vùng niêm mạc lỏng lẻo, không bị sừng hóa như: niêm mạc má, môi, sàn miệng, mặt dưới lưỡi và không có giai đoạn mụn nước.
- Vết loét 1 – 5 mm ở niêm mạc môi, má, lưỡi, nướu răng – hình tròn hoặc bầu dài, đáy lõm, màu vàng, xung quanh là quầng ban đỏ.
- Đau dữ dội như bỏng, rát, đau tự phát hoặc khi bị kích thích như ăn, uống. Không gây triệu chứng toàn thân.
Miệng là nơi khai khiếu của tỳ, lưỡi là nơi khai khiếu của tâm, kinh thận đi tới lưỡi, răng lợi thuộc tỳ vị. Vì vậy các bệnh ở răng miệng đều có liên quan đến sự thay đổi về công năng các tạng phủ: tỳ, vị, can, thận.
Nguyên nhân gây ra bệnh ở răng miệng do nhiệt độ, hoả độc, thấp nhiệt ở tỳ, vị , tâm và do âm hư, tân dịch giảm ở vị, thận. Vì vậy trên lâm sàng thấy có 2 loại triệu chứng xuất hiện: hư chứng và thực chứng.
Thực chứng biểu hiện: niêm mạc đỏ sưng, nóng rát, đau, lở loét có mủ miệng khô, mùi hôi. Cách chữa là thanh nhiệt: tả hoả, giải độc, trừ thấp.
Hư chứng biểu hiện: niêm mạc viêm đỏ, không sưng, đau ít hay tái phát. Cách chữa vừa bổ âm sinh tân dịch vừa thanh nhiệt giải độc, trừ thấp, tả hoả (công bổ kiêm trị).
Bệnh hay tái phát, Đông y gọi là khẩu cam do tâm tỳ bị hoả độc, nhiệt độc, do thận âm hư, vị âm hư làm hư hoả bốc lên gây viêm mà sinh ra bệnh. Trên lâm sàng căn cứ vào triệu chứng của bệnh chia làm 2 loại:
THỰC HOẢ
Do hoả độc ở tâm tỳ sinh ra
Triệu chứng: vết loét đỏ, sưng, có mủ, đau nóng rát, miệng khô, hôi, lưỡi đỏ, rêu vàng, táo bón, nước tiểu đỏ.
Phương pháp chữa: thanh nhiệt tả hoả ở tâm, tỳ
Bài thuốc:
Bài 1 :
Sinh địa | 16g | Ngọc trúc | 12g |
Huyền sâm | 12g | Chút chít | 16g |
Lá tre | 16g | Cam thảo Nam | 16g |
Thạch cao | 20g | Mộc thông | 12g |
Đạo xích tán gia giảm; | |||
Sinh địa | 20g | Cam thảo | 4g |
Mộc thông | 6g | Huyền sâm | 2g |
Trúc diệp 12g Lô căn 20g
Thạch cao 40g Tri mẫu 12g
Ngọc trúc 12g Thăng ma 8g
HƯ HOẢ
Do vị âm hư, thận âm hư, tân dịch giảm sinh ra.
Triệu chứng: các vết loét sưng đỏ ít, đau nhẹ, khi mệt nhọc dễ tái phát, lưỡi đỏ, mạch tế sác.
Phương pháp chữa: dưỡng âm thanh nhiệt.
Bài thuốc:
Bài 1:
Sa sâm | 12g | Ngọc trúc | 12g |
Mạch môn | 12g | Huyền sâm | 12g |
Hoàng bá | 12g | Cỏ nhọ nồi | 16g |
Tri mẫu | 8g | Đan bì | 8g |
Sinh địa | 16g | Cam thảo | 4g |
Bài 2: Lục vị trí bá thang gia giảm: | |||
Sinh địa | 16g | Phục linh | 8g |
Sơn thù | 11 | Hoàng bá | 12g |
Hoài sơn | 12g | Tri mẫu | 8g |
Trạch tả | 8g | Huyền sâm | 12g |
Đan bì | 8g | Bạch thược | 8g |
Mất ngủ thêm Táo nhân 12g. Táo bón thêm Vừng đen 12g.
Xem tiếp: