BÌNH VÔI-Stephania spp. họ Tiết dê – Menispermaceae

BÌNH VÔI Bình vôi là tên gọi của nhiều loài cây là dây leo có rễ củ thuộc chi Stephania, họ Tiết dê – Menispermaceae. Cây Bình vôi còn gọi là cây củ một, củ mối tròn, dây mối trơn, gà ấp… Chi Stephania có khoảng trên 45 loài. Một số loài công bố ở Việt Nam: Stephania glabra (Roxb) Miers, S. kuinanensis H. S. Lo et M. Yang, S. pierrei Diels, S. excentrica H. S. Lo, S. hainanensis H. S. Lo et Y Tsoong, S. kwangsiensis H. S. Lo, … Xem tiếp

HỒ TIÊU-Piper nigrum L., họ Hồ tiêu – Piperaceae

HỒ TIÊU Tên khoa học của cây hồ tiêu: Piper nigrum L., họ Hồ tiêu – Piperaceae Cây hồ tiêu còn gọi là hạt tiêu, cổ nguyệt. Đặc điểm thực vật Hồ tiêu là một loại dây leo, thân dài, nhẵn, bám vào cây tựa bằng những rễ. Thân mọc cuốn mang lá mọc cách. Có hai loại nhánh: một loại nhánh mang quả và một loại nhánh dinh dưỡng, cả hai loại nhánh đều xuất phát từ kẽ lá. Cụm hoa: hình đuôi sóc, mọc đối với lá, khi … Xem tiếp

HOÀNG LIÊN- Coptis chinensis Franch-Họ Hoàng liên – Ranunculaceae

HOÀNG LIÊN Có nhiều loài hoàng liên chân gà như Coptis chinensis Franch,. Coptis teeta Wall., Coptis teetoides C.Y. Cheng, Coptis deltoidea C.Y. Cheng et Hsiao. Họ Hoàng liên – Ranunculaceae. Đặc điểm thực vật Hoàng liên là cây thảo, sống nhiều năm, cao chừng 15 -35 cm, thân mọc thẳng, phía trên phân nhánh, có nhiều rễ nhỏ. Lá mọc từ thân rễ lên, có cuống dài 6 -12 cm. Phiến lá gồm 3 – 5 lá chét, mỗi lá chét  lại chia thành nhiều thùy có mép răng … Xem tiếp

CÀ PHÊ

CÀ PHÊ Có 3 loài chính:  Cà phê chè (Coffea arabica L). Cà phê mít (Coffea exselea Chev.). Cà phê vối (Coffea robusta Chev.). Họ Cà phê – Rubiaceae Đặc điểm thực vật Câycà phê sống lâu năm. Thân gỗ, cao 3-5m (cà phê chè) hoặc 10 – 15m (cà phê vối, mít. Vỏ thân thường mốc trắng. Cành chia 2 loại: các chồi vượt và các cành ngang mọc từ các mắt của chồi vượt. Các cành tạo thành tầng quanh thân chính và cành vượt. Lá đơn, mọc … Xem tiếp

ÍCH MẪU-Leonurus artemisia (Lour.) S.Y. Hu (=Leonurus heterophyllus Sweet), họ Hoa môi – Lamiaceae

ÍCH MẪU Ở nước ta hiện nay có 2 loài ích mẫu: Leonurus artemisia (Lour.) S.Y. Hu (=Leonurus heterophyllus Sweet) và L. sibiricus L., họ Hoa môi – Lamiaceae. Đặc điểm thực vật Leonurus artemisia (Lour.) S.Y. Hu: Cây thảo, sống hàng năm hay 2 năm, thường cao 0,5 -1m. Thân vuông mọc đứng có nhiều rãnh dọc và lông mịn, ruột xốp. Lá mọc đối, lá gốc gần như tròn, có răng cưa nông, hai mặt đều có lông mềm như nhung, lá ở giữa đài, xẻ sâu thành … Xem tiếp

THỔ HOÀNG LIÊN-Thalictrum foliolosum DC., họ Hoàng liên – Ranunculaceae

THỔ HOÀNG LIÊN Tên khoa học của cây thổ hoàng liên – Thalictrum foliolosum DC., họ Hoàng liên – Ranunculaceae. Đặc điểm thực vật Thổ hoàng liên là cây thân cỏ, mọc thành khóm, sống nhiều năm. Thân hình trụ, có đốt, không có lông, cao khoảng 1m, phân nhánh. Thân rễ thô, bẻ ra thấy màu vàng đậm, rễ chùm nhiều, cứng. Lá kép 3 lần lông chim, dài 28cm, cuống chung dài 10 – 20 cm, có bẹ, lá chét tận cùng thường lớn hơn. Lá chét mỏng; … Xem tiếp

TỎI ĐỘC-Colchicum autumnale L., thuộc họ Hành – Liliaceae

TỎI ĐỘC Tên khoa học của cây tỏi độc: Colchicum autumnale L., thuộc họ Hành – Liliaceae. Đặc điểm thực vật Tỏi độc là cây thuộc thảo sống lâu năm, do một thân hành to mẫm dài 3- 4cm, đường kính 2- 3cm mọc sâu dưới đất, quanh có phủ các vẩy nâu là gốc những lá cũ khô đi. Từ giò mọc lên cán hoa với 3- 4 hoa, xuất hiện vào mùa thu, hoa có hình ống dài, cao vượt trên mặt đất khoảng 10- 15cm, phần ống … Xem tiếp

HOÀNG LIÊN GAI-erberis wallichiana DC., họ hoàng liên gai Berberidaceae

HOÀNG LIÊN GAI Tên khoa học của cây hoàng liên gai: Berberis wallichiana DC., họ hoàng liên gai Berberidaceae Tên thường gọi là hoàng liên gai, hoàng mù, hoàng mộc Đặc điểm thực vật Cây mọc thành bụi cao 2 – 3 m. Trên cây có những cành vươn dài, vỏ cây màu vàng xám nhạt. Mỗi đốt dưới chùm lá có gai 3 nhánh dài 1 – 1,5 cm. Lá mọc thành chùm 3 – 5 lá, có khi có tới 8 lá ở một đốt, cuống lá ngắn … Xem tiếp

ỚT-Capsicum annuum L., họ Cà Solanaceae

ỚT Tên khoa học của cây ớt: Capsicum annuum L., họ Cà  Solanaceae. Cây ớt còn gọi là cây hạt tiêu Đặc điểm thực vật: Cây nhỡ, thuộc thảo, mọc hàng năm tại những nước ôn đới, sống lâu năm và thân phía dưới hóa gỗ ở những nước nhiệt đới. Cây có nhiều cành, nhẵn. Lá mọc so le, mềm hình thuôn dài, đầu nhon, phiến lá dài 2 – 4 cm, rộng 1,5 – 2 cm. Hoa màu trắng, mọc đơn độc ở kẽ lá, mùa hoa gần … Xem tiếp

VÀNG ĐẮNG-Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr. (= C. usitatum Pierre), Họ tiết dê – Menispermaceae

VÀNG ĐẮNG Tên khoa học của cây vàng đắng: Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr. (= C. usitatum Pierre), Họ tiết dê –  Menispermaceae. Cây vàng đắng còn được gọi là cây mỏ vàng, hoàng đằng lá trắng, Loong tơ rơn (tiếng Bana). Đặc điểm thực vật: Cây vàng đắng là một loại dây leo to, có phân nhánh, leo lên những cây gỗ cao. Thân hình trụ, dài tới 10-15m, đường kính 1,5 – 10cm. Thân to, màu vàng, thân già màu ngà, xù xì, có đoạn có chỗ u phình … Xem tiếp

MỰC HOA TRẮNG-Holarrhena antidysenterica Wall., họ Trúc đào-Apocynaceae.

MỰC HOA TRẮNG   Tên khoa học của cây mực hoa trắng: Holarrhena antidysenterica Wall., họ Trúc đào-Apocynaceae. Tên khác: Mộc hoa trắng, thừng mực lá to, sừng trâu, míc lông, mộc vài (Tày), xi chào (K’ho), hồ liên. Đặc điểm thực vật Cây gỗ cao chừng 3 – 12 m. Cành non nhẵn hoặc mang lông màu nâu đỏ, trên mặt có nhiều khổng bì trắng, rõ. Lá mọc đối gần như không cuống, nguyên hình bầu dục đầu tù hoặc nhọn, gốc tròn hay nhọn, dài 12 – … Xem tiếp

MA HOÀNG-Ephedra sinica Stapf.-họ ma hoàng Ephedraceae

MA HOÀNG Có nhiều loài ma hoàng, chủ yếu là Thảo ma hoàng – Ephedra sinica Stapf., Mộc tặc ma hoàng – Ephedra equisetina Bunge, Trung gian ma hoàng – Ephedra intermedia Schrenk et C.A.Mayer …. thuộc họ ma hoàng Ephedraceae. Đặc điểm thực vật Thảo ma hoàng (Ephedra sinica Stapf.) còn gọi là xuyên ma hoàng. Cây nhỏ, thuộc thảo, sống nhiều năm, cao chừng 20-40cm. Thân hóa gỗ, hình trụ, ít phân nhánh, mọc bò, màu vàng xám, có nhiều đốt, mỗi đốt dài 2,5 – 3cm, trên … Xem tiếp

HOÀNG BÁ-Phellodendron amurense Ruprecht-thuộc họ Cam – Rutaceae

HOÀNG BÁ Có 2 loại hoàng bá: Phellodendron amurense Ruprecht (còn gọi là hoàng nghiệt, quang hoàng bá) và cây xuyên hoàng bá – Phellodendron chinensis Schneider (còn gọi là hoàng bì thụ) thuộc họ Cam – Rutaceae. Đặc điểm thực vật Hoàng bá là cây gỗ, to, cao 10-25m, đường kính thân tới 50cm, cành rất phát triển, vỏ màu nâu nhạt hoặc xám nhạt, lớp bần dày, mềm, có đường rách dọc lung tung, vỏ màu vàng tươi. Lá kép lông chim, mọc đối có 5-13 lá chét … Xem tiếp

CÀ LÁ XẺ-Solanum laciniatum Ait., thuộc họ Cà – Solanaceae.

CÀ LÁ XẺ Tên khoa học của cây cà lá xẻ: Solanum laciniatum Ait., thuộc họ Cà – Solanaceae. Cây cà lá xẻ còn gọi là cà Úc. Đặc điểm thực vật Cây thuộc thảo, sống nhiều năm, cây cao tới 2 – 2,5 m, thân mọc đứng, phần gốc hóa gỗ.Thân thiết diện tròn, khi cây cao 40 – 60 cm thì phân cành, thân cây bắt đầu ra là màu xanh đậm và chuyển sang màu đen khi có phát triển, cuối cùng tạo thành vỏ thô màu … Xem tiếp

Ô ĐẦU-Ô đầu Việt Nam – Aconitum fortunei Hemsl. Âu ô đầu: Acotinum napenllus L., Ô đầu Trung quốc Acotinum chinensis Paxt. và Acotinum carmichaeli Debx.

Ô ĐẦU Có nhiều loại ô đầu: Ô đầu Việt Nam – Aconitum fortunei Hemsl. Âu ô đầu: Acotinum napenllus L., Ô đầu Trung quốc Acotinum chinensis Paxt. và Acotinum carmichaeli Debx., thuộc họ Hoàng liên – Ranunculaceae. Đặc điểm thực vật Cây ô đầu thuộc loại cỏ, mọc hàng năm, cao chừng 0,6 – 1m, rễ phát triển thành củ có hình nón, thân mọc thẳng đứng có ít cành. Lá mọc so le hình dáng và kích thước của lá có khác nhau chút ít tùy theo loài. … Xem tiếp