Thế nào là rối loạn lipid máu

Là tình trạng rối loạn và / hoặc tăng nồng độ các thành phần lipid trong máu, hậu quả là sự tạo thành các mảng xơ vữa gây tắc mạch, làm gia tăng nguy cơ biến chứng tim mạch và đột quỵ, tăng các biến chứng mạch máu khác. Hậu quả nặng nề nhất là dẫn đến tử vong hoặc tàn phế.

Ngày nay người ta xem đã có rối loạn lipid máu ngay từ khi tỷ lệ các thành phần của lipid trong máu có sự thay đổi. Khái niệm này chỉ rõ rối loạn lipid có thể xảy ra từ rất sớm, ngay cả khi chưa có tăng giá trị tuyệt đối nồng độ của các thành phần lipid trong máu.

Rất hiếm khi tìm được triệu chứng đặc thù của rối loạn lipid máu. Người ta thường chỉ phát hiện được khi kiểm tra máu định kỳ hoặc có các biến chứng buộc phải vào viện như: đột quỵ, bệnh mạch vành hoặc bệnh lý mạch máu ngoại biên.

Các triệu chứng thường gặp của các bệnh chủ yếu:

  • Mạch vành: Cơn đau thắt ngực nhưng người bệnh đái tháo đường lại thường không thấy có triệu chứng này.
  • Mạch não: Thiếu máu não thoáng qua, mất trí nhớ, đau đầu.
  • Các dấu hiệu tích luỹ cholesterol: Mảng u vàng trên da, mô mắt, gân cơ bàn tay, bàn chân…

Bảng 4.3. Tóm tắt đặc điểm các typ rối loạn Lipid máu.

TypTên gọi khácGenLipoproteinTC huyết tươngTG huyết tươngThường gặpNguy cơ cho xơ vữa mạchĐiều trị
1Tăng Tg ngoại sinh

Tăng TG gia đình

Tăng chylomicron máu gia đình

NST thường hiếm gặp-Tăng chylomicron rất cao

– HDL giảm

Bình thường hoặc tăng nhẹTăng rất caoSLE, loạn gamma globulin máu, đái tháo đường loạn bài tiết insulinKhôngChế độ ăn giảm mỡ
IIA. Tăng TC có tính gia đình

Tăng beta lipoprotein có tính gia đình

Di truyền trội ở NST thường hay

gặp

Tăng LDL rõ rệtTăng caoBình

thường

Chế độ ăn thừa cholesterol suy giápRất cao, đặc biệt cho mạch vành–   Chế độ ăn giảm mỡ

–  Thuốc

–   Can thiệp phẫu thuật

B. Tăng lipid máu hỗn hợp có tính gia đinhntTăng nhẹHội chứng thận hư
c. Khiếm khuyết apolipoprotein B gia đinhntĐa u tuỷ, Protein niệu
D. Tăng TC máu đa genntBệnh gan
IIILoạn beta lipoprotein gia đìnhIDL tăng caoTăng caoTăng caoSuy giáp Loạn gamma Globulin máuRất cao nhất là mạch vành và mạch ngoại vi–  Chế độ ăn

– Thuốc

IVA. Tăng tiền beta LP có tính gia đình

Tăng triglycerid

Tăng VLDL, giảm HDLBình thường hoặc tăng nhẹTăng caoUống rượu, đái tháo đường thai kỳ, dùng một số thuốc như corticoid, acid mật, hội chứng thận hư, streesNghi ngờ nhất là với mạch vành
VTăng TG

Tăng lipid hỗn hợp

Tăng TG nội sinh và ngoại sinh

Tăng VLDL,

tăng

chylomicron, giảm HDL

Bình thường hoặc tăng nhẹTăng rất caoNghiện ruợu, đái tháo đường, loạn gammaglobulin máu

TC – Cholesterol toàn phần. TG – Triglycerid; NST – nhiễm sắc thể; SLE – bệnh luput ban đỏ hệ thống.

Bảng 4.4. Phân loại tóm tắt các rối loạn lipid máu chính.

TypLipoproteinLipid
1ChylomicronTG
2. A.LDLTC
B.LDL +VLDLTC + TG
3IDLTG + TC
4VLDLTG
5VLDL + chylomicronTG+ TC

TG – Triglycerid; TC – Cholesterol; LDL – lipoprotein tỷ trọng thấp; VLDL – lipoprotein tỷ trọng rất thấp; IDL – lipoprotein tỷ trọng trung bình.

0/50 ratings
Bình luận đóng