1. Biến chứng sớm

Rò miệng nối, chảy máu, áp xe trong ổ bụng, áp xe và tụ máu thành bụng, viêm phổi, tắc mạch phổi, nhiễm trùng tiết niệu.

  1. Biến chứng muộn
  • Cơ học: loét miệng nổi, tắc ruột do dây chằng hoặc cục phân.
  • Chức năng

+ Gầy sút.

+ Hội chứng dạ dày bé (cảm giác nặng tức sau ăn).

+ Hội chứng Dumping (ỉa chảy, mệt, xỉu sau ăn khoảng 30 phút) do thức ăn xuô’ng ruột nhanh.

+ Giảm đường máu sau ăn 2 – 3 giờ.

+ ỉa chảy: nhu động, không có dịch mật, tụỵ

+ Hội chứng quai đến (đau, giảm khi nôn) viêm mủ quai đến.

  • Thiếu hụt: thiếu máu hồng cầu to (thiếu hụt vitamin B12), thiếu máu hồng cầu nhỏ (chảy máu, cung     cấp thiếu, khó tiêu).
  • Tái phát: cục bộ, hạch và di căn.
  1. Chế độ ăn và chăm sóc sau cắt dạ dày
  • Cung cấp đủ năng lượng
  • Chế độ ăn làm nhiều bữa (ít nhất 5 bữa), nhai kỹ, ăn chậm.
  • Dừng rồi dần quay trở lại thức ăn có đường và Đôi khi có chỉ định dùng somatostatin chậm trong hội chứng Dumping.
  • Dừng đồ uống có cồn.
  • Vitamin B12 tiêm bắp lg/6 tháng.
  • Theo dõi: cân nặng, rối loạn chức năng, công thức máu, albumin, đường máu, bilan lipide và phospho – calci.
0/50 ratings
Bình luận đóng