Tên khác: Sơn chi tử
Tên khoa học: Gardenia jasminoides Ellis (Gardenia florida L.)
Họ: Cà phê (Rubiaceae)
1. Mô tả, phân bố
Dành dành là một loại cây nhỏ cao chừng 1-2m thường xanh tốt quanh năm, thân thẳng nhãn, lá mọc đối, có lá kèm to, mặt trên màu sẫm bóng. Hoa mọc đơn độc, cánh hoa màu trắng không cuống, có mùi thơm. Nở vào mùa hè. Quả hình chén với 6-9 góc, có 2-5 ngăn, khi chín có màu vàng đỏ chứa rất nhiều hạt, mùi thơm vị đắng. Dành dành mọc hoang và được trồng nhiều ở miền Bắc nước ta. Ngoài ra Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên cũng có dành dành
2. Bộ phận dùng, thu hái
Bộ phận dùng làm thuốc là quả chín (chi tử ), thu hái vào tháng 8-11, phơi hay sấy khô. Dược liệu chi tử có vị đắng tính hàn.
3. Thành phần hóa học
Chi tử có gacdenin, tannin, tinh dầu, chất pectin và manit.
4. Công dụng, cách dùng
Dược liệu chi tử (dành dành) có tác dụng làm thanh nhiệt, lợi tiểu , tả hỏa, cầm máu. Dùng chữa các chứng bệnh sốt, miệng khát, tiểu tiện khó, họng đau, mát đỏ, da vàng …
Ngày dùng 6-12g dưới dạng thuốc sắc