Chẩn đoán và điều trị Tăng sản thượng thận bẩm sinh

Tăng sản thượng thận bẩm sinh (CAH) bao gồm một nhóm các rối loạn di truyền thể lặn có đặc điểm là bất thường chức năng của enzym sinh tổng hợp steroid của thượng thận, dẫn tới giảm sinh tổng hợp cx)rtisol. Để đáp ứng với nồng độ cortisol thấp, ACTH (adrenocorticotropic hormon) sẽ tăng tiết bù. Nồng độ ACTH cao sẽ làm tăng sản mô thượng thận bất thường chức năng và làm táng sản xuất các steroid gây nam hóa mà chỉ làm tăng nhẹ hoặc không tăng … Xem tiếp

Chẩn đoán, tiêu chuẩn chăm sóc tăng Lipid máu

Lipid là các phân tử kém hòa tan bao gồm cholesterol, acid béo, và các dẫn xuất. Lipid huyết tương được vận chuyển bởi các hạt lipoprotein kết hợp với các protein được gọi là apolipoprotein và phospholipid, ester cholesterol, và triglycerid. Lipoprotein huyết tương người được chia thành 5 nhóm chính dựa theo tỷ trọng: chylomicron (tỷ trọng thấp nhất), lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL), lipoprotein tỷ trọng trung gian (IDL), lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), và lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). Một nhóm thứ 6, lipoprotein (a) … Xem tiếp

Phòng ngừa bệnh loãng xương

Bệnh loãng xương là bệnh diễn ra âm thầm và phải điều trị tích cực, lâu dài. Các thuốc để điều trị tích cực đều khá đắt tiền nên chi phí điều trị thường quá cao nên người bị bệnh loãng xương thường ít quan tâm phát hiện và điều trị. Chính vì vậy việc phòng ngừa bệnh có ý nghĩa rất lớn, cả về mặt hiệu quả và kinh tế. Việc đầu tiên và quan trọng nhất là bảo đảm khối lượng xương đỉnh cao nhất lúc trưởng thành. … Xem tiếp

Tác dụng chữa bệnh của Hoa cúc trắng

Cây cúc trắng được trồng làm cảnh vì có hoa đẹp, đồng thời lấy hoa làm thuốc chữa bệnh. Theo Đông y, hoa cúc trắng có vị ngọt, hơi đắng, tính hơi hàn, tác dụng tán phong thanh nhiệt, mát gan, sáng mắt, chữa phong nhiệt cảm mạo, đau đầu, tăng huyết áp, chóng mặt, nhức đầu, mắt đỏ sưng đau, chảy nước mắt, dùng ngoài để chữa mụn nhọt, sưng lở. hoa cúc trắng có vị ngọt, hơi đắng, tính hơi hàn * Thuốc ứng dụng: Bài 1. Thuốc … Xem tiếp

Hoa Mướp Đắng trong chữa bệnh

Cây mướp đắng thuộc loại thân leo nhờ tay cuốn (Phần chi tiết xem mục quả mướp đắng). Hoa mướp đắng có hoa đực, hoa cái, màu vàng nhạt. Theo Đông y, hoa mướp đắng có vị đắng, thơm, tính hàn, tác dụng chữa kiết lỵ, bệnh đường ruột, bệnh đau dạ dày, giải nhiệt, mát tim. Hoa mướp đắng có hoa đực, hoa cái, màu vàng nhạt * Thuốc ứng dụng: Bài 1. Thuốc chữa bệnh kiết lỵ + Hoa mướp đắng 15g + Quả hồng xiêm 5g + … Xem tiếp

Tác dụng chữa bệnh Quả Bưởi và chú ý khi dùng

Cây bưởi thuộc loại thân gỗ to, cao 8-12m, cành có gai dài 5-7cm. Lá đơn to, khi vò có mùi thơm. Hoa mọc thành chùm ở nách lá, có từ 7-10 hoa, màu trắng thơm. Quả to hình cầu, màu vàng hay hồng, có mùi thơm. Quả bưởi dùng để ăn khi chín và làm thuốc chữa bệnh. Theo Đông y, vỏ quả bưởi có vị đắng cay, tính ấm. Tác dụng thông lợi, trừ đờm, ráo thấp, hòa quyết, giảm đau, tiêu phù thũng, tiêu báng. Quả bưởi … Xem tiếp

Huyệt Nhân trung nằm ở đâu (sâu)

Mục lục Nhân trung Tên Huyệt Nhân trung: Xuất Xứ Nhân trung: Đặc Tính Nhân trung Vị Trí Nhân trung: Giải Phẫu: Tác Dụng Nhân trung: Chủ Trị Nhân trung: Phối Huyệt: Châm Cứu huyệt Nhân trung: Tham Khảo: Nhân trung Tên Huyệt Nhân trung: Theo các sách xưa, môi trên được gọi là Nhân trung (Giáp Ất Kinh), Huyệt nằm ở vùng rãnh mũi – môi nên gọi là Nhân Trung hoặc Thuỷ Câu. Tên Khác: Qủy Cung, Qủy Khách Sảnh, Qủy Thị, Thủy Câu. Xuất Xứ Nhân trung: … Xem tiếp

Huyệt Hoa cái

Hoa cái Tên Huyệt: Hoa = vật trang trí. Cái = cái lọng (dù) che. Phế được coi là lọng che của ngũ tạng. Ngày xưa, hoa cái là cái lọng dùng để che trên xe của vua khi vua đi du hành. Tâm được ví như vua (quân) trong số các tạng phủ, được Phế che chở như cái lọng. Huyệt cũng có tác dụng giúp Phế khí được giáng xuống, làm giảm bớt khó thở (hen suyễn), vì vậy gọi là Hoa Cái (Trung Y Cương Mục). Xuất … Xem tiếp

Huyệt Túc Khiếu Âm

Túc Khiếu Âm Tên Huyệt: Huyệt ứng với huyệt Đầu Khiếu Âm, vì vậy gọi là Túc Khiếu Âm (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Khiếu Âm (Tư Sinh Kinh). Xuất Xứ:Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu. 2) Đặc Tính: Huyệt thứ 44 của kinh Đởm. Huyệt Tỉnh, thuộc hành Kim, huyệt giao hội với Đới Mạch. Vị Trí huyệt: Bên ngoài ngón chân thứ 4, cách góc móng chân chừng 0, 1 thốn. Huyệt trên đường tiếp giáp da gan chân – mu chân. Giải Phẫu: Dưới huyệt là xương … Xem tiếp

Huyệt Nhật Nguyệt

Nhật Nguyệt Tên Huyệt: Nhật Nguyệt là Mộ Huyệt của kinh Đởm, Đởm giữ chức quan trung chính, chủ về quyết đoán, làm cho mọi sự được sáng tỏ. Mặt trời, mặt trăng cũng làm cho mọi sự được sáng, vì vậy gọi là huyệt Nhật Nguyệt (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Đởm Mạc, Đởm Mộ, Thần Quang. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (Linh khu.10). Đặc Tính: Huyệt thứ 24 của kinh Đởm. Huyệt Mộ của kinh Túc Thiếu Dương Đởm. Huyệt hội với Dương Duy Mạch và kinh … Xem tiếp

Huyệt Thính Hội

Thính Hội Tên Huyệt: hính = nghe. Hội = tụ lại. Huyệt ở phía trước tai, có tác dụng trị tai nghe không rõ, làm cho âm thanh tụ lại để nghe cho rõ, vì vậy, gọi là Thính Hội (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Hậu Hà, Hậu Quang, Nhĩ Môn, Thính Hà. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 2 của kinh Đởm. Vị Trí huyệt: Phía trước rãnh bình tai, ở chỗ lõm khi há miệng, bờ sau tuyến mang tai, dưới huyệt Thính Cung … Xem tiếp

Huyệt Ngoại Quan

Mục lục Ngoại Quan Tên Huyệt Ngoại Quan: Đặc Tính Huyệt Ngoại Quan: Vị Trí Huyệt Ngoại Quan: Giải Phẫu: Tác Dụng Huyệt Ngoại Quan: Chủ Trị Huyệt Ngoại Quan: Phối Huyệt: Cách châm Cứu Huyệt Ngoại Quan: Tham Khảo: Ngoại Quan Tên Huyệt Ngoại Quan: Huyệt ở phía ngoài so với huyệt Nội Quan, vì vậy gọi là Ngoại Quan (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (Linh khu.10). Đặc Tính Huyệt Ngoại Quan: Huyệt thứ 5 của kinh Tam Tiêu. Huyệt Lạc. 1 trong Bát Hội … Xem tiếp

Huyệt Chí Thất – Vị trí, tác dụng, ở đâu

Chí Thất Tên Huyệt: Huyệt ở ngang với Thận (Thận Du), theo YHCT, ‘Thận chủ Ý Chí’, huyệt được coi là nơi chứa ý chí vì vậy gọi là Chí Thất, theo YHCT ‘Thận tàng Tinh’ vì vậy huyệt này cũng được gọi là Tinh Cung (nhà chứa tinh). Tên Khác: Chí Đường, Tinh Cung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 52 của kinh Bàng Quang. Vị Trí huyệt: Dưới gai sống thắt lưng 2, ngang ra 3 thốn, cách Thận Du 1, 5 thốn. Giải Phẫu: … Xem tiếp

Huyệt Trung Liêu

Mục lục Trung Liêu Tên Huyệt Trung Liêu: Đặc Tính Huyệt Trung Liêu: Vị Trí Huyệt Trung Liêu: Giải Phẫu: Chủ Trị Huyệt Trung Liêu: Phối Huyệt: Cách châm Cứu Huyệt Trung Liêu: Trung Liêu Tên Huyệt Trung Liêu: Huyệt nằm ở gần (liêu) giữa (trung) xương cùng, vì vậy gọi là Trung Liêu. Tên Khác: Trung Khôi. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính Huyệt Trung Liêu: Huyệt thứ 33 của kinh Bàng Quang. Một trong Bát Liêu Huyệt (Xem thêm Thượng Liêu VII. 31). Nhận được mạch phụ … Xem tiếp

Huyệt Phế Du

Mục lục Phế Du Tên Huyệt Phế Du: Xuất Xứ: Đặc Tính Huyệt Phế Du: Vị Trí Huyệt Phế Du: Giải Phẫu: Tác Dụng Huyệt Phế Du: Chủ Trị Huyệt Phế Du: Phối Huyệt: Cách châm Cứu Huyệt Phế Du: Ghi Chú: Tham Khảo: Phế Du Tên Huyệt Phế Du: Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) tạng Phế, vì vậy gọi là Phế Du. Xuất Xứ: Thiên ‘Bối Du’ (Linh khu.51). Đặc Tính Huyệt Phế Du: Huyệt thứ 13 của kinh Bàng Quang. Huyệt Bối Du của … Xem tiếp