Thuốc chống trầm cảm (Trợ sức tâm thần)

Các trạng thái trầm cảm nặng nhiều khi cần đến điều trị bằng thuốc nhưng triệu chứng trầm cảm có thê bị chứng lo âu che dấu (các thuốc giải lo âu nhiều khi lại làm cho trầm cảm nặng lên), chứng mất ngủ (các thuốc gây ngủ không có hiệu lực), sự lạm dụng ma tuý và những lo phiền về thực thể. ở những người cao tuổi, hiện tượng trầm cảm kéo theo các rối loạn về nhận thức (“chứng điên loạn giả”) nên có thể lẫn với … Xem tiếp

Thuốc chữa hen

THUỐC KÍCH THÍCH BETA Salbutamol Eolène ® (Fisons) [khí dung] Salbutmol ® (Glaxo Wellcome) Spréor ® 100pg (Inava) [khí dung] Ventoline ® (Glaxo Wellcome) [khí dung] Ventodisks ® (Glaxo Wellcome) [bột hít qua miệng]. Tên khác: albuterol. Tính chất: Kích thích thụ cảm beta tiết adrrenalin nhất là beta 2 ở phế quản và tử cung. Sau khi hút, tác dụng giãn phế quản kéo dài 3-4 giờ. Chỉ định và liều lượng Điều trị cơn hen (trừ hen ác tính và hen tim): hít ngay thuốc khi bắt đầu … Xem tiếp

Vaccin kháng ho gà

Vaxicoq ® (Mérieux MSD) DẠNG PHỐI HỢP D.T. Coq ® (Mérieux MSD) + [bạch hầu, uốn ván]. Tétracoq ® (Mérieux MSD) + [bạch hầu, uốn ván, bại liệt]. Vaccin DTCP Pasteur [+ bạch hầu, uốn ván, bại liệt]. Các vaccin được làm từ các trực khuẩn ho gà bị diệt bằng nhiệt (“toàn phần”) hay tổng hợp từ công nghệ gen (“phi tế bậo”), loại sau này được dung nạp tốt hơn. Tính miễn dịch xuất hiện ngay khi tiêm lần 2 và tồn tại ít nhất 5 năm sau … Xem tiếp

Vaccin ngũ liên

Vaccin bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và Heamophilus B. Pentacoq ® (Mérieux MSD) Pent-HIBest ® (Pasteur Vaccins) Vaccin được dùng để phòng ngừa đồng thời ở trẻ sơ sinh từ 2 tháng tuổi các bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và các trường hợp nhiễm ồ ạt Heamophilus loại B, nhất là viêm màng não, nhiễm trùng máu, viêm nắp thanh quản. Liều dùng: ở trẻ sơ sinh từ 2 tháng tuổi, 3 mũi tiêm dưới da hay bắp thịt cách nhau 1 … Xem tiếp

Lưu ý về tác dụng của giả dược trong điều trị

Định nghĩa: Thuật ngữ giả được (placebo) đã được Fox dùng đầu tiên từ năm 1803 và đã được chấp nhận hiện nay (Từ điển y học mới – New medical dictionary) để chỉ ra mọi trị liệu được kê đơn để làm vừa lòng người bệnh hơn là để chữa trị (tiếng Latinh placebo nghĩa là tôi sẽ vừa lòng). Người ta chỉ mô tả dưới đây các thuốc giả dược, nghĩa là các chất không có hoạt tính dược lý nhưng có thể tác dụng bằng một cơ … Xem tiếp

Nhiễm Arbovirus

Thuật ngữ “arbovirus xuất xứ từ tiếng Anh (“Arthropod-Born Viral Diseases”-ARBOR), có nghĩa là bệnh do virus lan truyền bởi côn trùng chân đốt. Thật vậy, những arbovirus, đặc biệt hay gây ra những bệnh lây từ động vật, thường được truyền sang người bởi muỗi, tie, hoặc muỗi cát (xem bảng sau). Một số arbovirus đã được phân loại và được công nhận là gây bệnh cho người. Arbovirus có nhiều họ khác nhau: Togavirus: được phân thành giống alphavirus và flavivirus. Bunyavirus: xem: sốt mòng. Orbivirus: xem sốt tic Colorado. … Xem tiếp

Bệnh Bạch Hầu – Chẩn đoán và điều trị

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Dịch tễ học Giải phẫu bệnh Triệu chứng Biến chứng Xét nghiệm cận lâm sàng Chẩn đoán Tiên lượng Điều trị Phòng bệnh Định nghĩa Là bệnh lây nhiễm cấp tính bởi vi khuẩn có tên khoa học là Corynebacterium diphteriae, vi khuẩn này chỉ tác động riêng đến niêm mạc đường hô hấp trên, nhưng tiết ra ngoại độc tố lan toả trong toàn bộ cơ thể. Căn nguyên Tác nhân gây bệnh là Corynebacterium diphteriae, hoặc trực khuẩn Klebs-Lõffler, hình que, mảnh … Xem tiếp

Bệnh do Haemophilus Influenzae

Haemophilus influenzae hay trực khuẩn Pfeiffer là một vi khuẩn Gram âm, kỵ khí tuỳ điều kiện, đa dạng, thường sống ở mũi họng mà không gây bệnh. Người là nguồn chứa vi khuẩn. Bệnh thường hay xảy ra ở trẻ dưới 5 tuổi. Ở người lớn, bệnh xuất hiện chủ yếu ở người bị suy giảm miễn dịch. Có 6 typ huyết thanh vỏ (a, b, c, d, e, f). Typ huyết thanh b (Hib) là typ hay gây bệnh nhất và là nguyên nhân chủ yếu gây viêm … Xem tiếp

Bệnh Rubeon (hồng ban thành dịch) – Chẩn đoán và điều trị

Tên khác: hồng ban thành dịch. Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Dịch tễ học Triệu chứng Xét nghiệm cận lâm sàng Chẩn đoán Biến chứng Tiên lượng: rất tốt, trừ rubeon bẩm sinh. Điều trị Phòng bệnh Tiêm phòng Định nghĩa Bệnh lành tính ở trẻ nhỏ do virus, lây, gây miễn dịch; có sốt, các triệu chứng toàn thân kín đáo, viêm hạch cổ và ngoại ban toàn thân, ở phụ nữ có thai bệnh có thể gây dị dạng thai nhi. Căn nguyên Virus gây bệnh rubeon (rubivirus) … Xem tiếp

Bệnh thiếu máu – Triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Điều trị Định nghĩa Là một nhóm những bệnh có đặc tính là khối lượng hồng cầu bị giảm tuyệt đối, dẫn tới: Nồng độ hemoglobin trong máu thấp dưới 14 g/dl ở nam giới, và dưới 12 g/dl ở nữ giới. Số lượng hồng cầu thấp dưới 4,5 triệu trong 1 μl máu ở nam giới, và dưới 4,0 triệu ở nữ giới. Hematocrit thấp dưới 40% à nam giới, và dưới 37% ở nữ giới. Căn nguyên Bệnh thiếu máu … Xem tiếp

Thiếu Máu Thai Nghén

THIẾU MÁU THIẾU SẮT (xem bệnh này): thiếu sắt là nguyên nhân hay gặp nhất của thiếu máu thai nghén. Thiếu máu thiếu sắt của bà mẹ thường hay dẫn tới giảm tổng lượng dự trữ sắt ở nhũ nhi, và do đó cần bổ sung thêm sắt cho trẻ. THIẾU MÁU DO THIẾU ACID FOLIC: sự phát triển của phôi thai làm tăng đáng kể nhu cầu về acid folic ở bà mẹ và phần lớn những trường hợp thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ xảy ra khi … Xem tiếp

Các Bệnh Tiểu Cầu (tiểu cầu suy nhược, loạn chức năng tiểu cầu)

Tên khác: tiểu cầu suy nhược, loạn chức năng tiểu cầu Triệu chứng Thường thấy chấm xuất huyết, vết bầm máu (bầm tím), khối máu tụ, chảy máu cam và chảy máu da, niêm mạc, xuất hiện đặc biệt sau khi bị một chấn thương không đáng kể. Thời gian chảy máu kéo dài. Số lượng tiểu cầu vẫn bình thường, nhưng tiểu cầu bị thiếu hụt về chất lượng, tuy hình thể của chúng có thể vẫn bình thường hoặc bị biến đổi. Các thể lâm sàng BỆNH TIỂU … Xem tiếp

Rối loạn ngôn ngữ và mất ngôn ngữ

Mục lục Một số định nghĩa Sơ lược về giải phẫu sinh lý KHÁM MỘT BỆNH NHÂN BỊ MẤT NGÔN NGỮ CÁC RỐI LOẠN LIÊN QUAN ĐẾN RỐI LOẠN NGÔN NGỮ Một số định nghĩa Mất ngôn ngữ (aphasie): thuật ngữ do Trousseau đặt ra với nghĩa là không thể diễn đạt ý nghĩ của mình bằng lời nói mặc dù chức năng của lưỡi và thanh quản toàn vẹn. ý nghĩa của thuật ngữ này đã được mở rộng cho tất cả các mất tương thích giữa ý nghĩ … Xem tiếp

Hệ thần kinh thực vật

Nhắc lại giải phẫu: hệ thần kinh thực vật bao gồm các nơron nằm ngoài hệ thần kinh trung ương (trừ các nơron cảm giác ở các hạch tủy sống). Hệ giao cảm được điều hoà– bởi vùng dưới đồi. Hệ phó giao cảm được chia thành hai. phần: phần có nguồn gốc từ thân não, chi phối mặt, cổ, ngực và bụng; phần từ sừng bên của tủy sống cùng (32 đến S5) chi phối các tạng trong ho chậu. Các chất hoá học trung gian: xung động thần … Xem tiếp

Hội Chứng Down (Đag)

Tên khác: tam nhiễm sắc thể 21, Lang-don Down. Căn nguyên: bất thường về nhiễm sắc thể (tỷ lệ mắc ước đoán là 1 trường hợp /1000 trường hợp sinh). Trong 95% số trường hợp có 3 nhiễm sắc thể 21: nhiễm sắc thể thừa đi theo cặp 21; trong 5% số trường hợp có sự chuyển vị kiểu 14/21; 21/21 hay 22/21. Đôi khi thấy hiện tượng khảm: có cả dòng tế bào bình thường và dòng tế bào có 47 nhiễm sắc thể. Nguy cd bị tam nhiễm … Xem tiếp