Rối loạn tiền đình – Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị

Tiền đình là vùng nằm ở phía sau ốc tai, là một hệ thống có vai trò quan trọng trong duy trì thăng bằng, phối hợp cử động mắt, đầu và thân mình. Khả năng giữ thăng bằng cơ thể tùy thuộc vào các cảm giác đến từ ba vùng chính là mắt, tai trong và các thớ thịt, khớp xương. Bộ phận mê đạo và tiền đình ở tai trong có trách nhiệm cung cấp cho não bộ các cảm giác về tư thế, vị trí và sự xoay … Xem tiếp

Tỳ dương hư

Tỳ dương hư còn có các tên gọi như Tỳ dương bất túc, Tỳ dương không mạnh, Trung dương không mạnh. Vì dương hư thì sinh hàn, cho nên còn gọi là chứng Tỳ hư hàn, chứng Trung tiêu hư hàn. Chứng này phần nhiều do bệnh trình kéo dài lâu ngày, nội thương Tỳ dương hoặc là dùng thuốc phạt Tỳ dương quá tay mà gây nên bệnh. Chứng trạng lâm sàng chủ yếu của chứng Tỳ dương hư là sợ lạnh, tay chân lạnh, ăn uống giảm sút, bụng lạnh đau ưa ấm ưa xoa bóp, đại … Xem tiếp

Can Tỳ bất hoà

Chứng Can Tỳ bất điều còn gọi là chứng Can Tỳ bất hoà, nguyên nhân do Can uất khí trệ, Can khí lấn Tỳ, Tỳ mất sự kiện vận; hoặc do Tỳ hư thấp tà ấp ủ, thổ úng tắc, mộc bị uất dẫn đến chứng hậu công năng của hai tạng Can Tỳ không điều hoà gây nên; Bệnh phần nhiều do ức uất, cáu giận hại Can, ăn uống mệt nhọc, tư lự quá độ thương Tỳ hình thành. Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là ngực sườn … Xem tiếp

Chứng Tiểu trường khí trệ

Chứng Tiểu trường khí trệ còn gọi là Tiểu trường khí thống. Chứng n là tên gọi chung do ngoại cảm hàn tà, âm hàn ngưng trệ ở Tiểu trường, khí cơ không thư sướng, nếu xuất hiện chứng đau thắt ở bụng dưới hoặc Tiểu trường từ phía dưới khoang bụng đi vào bộ phận âm nang làm cho khí trường trệ và đau; Bệnh phần nhiều do ngoại cảm hàn tà, hoặc tình tự uất ức, cáu giận gào khóc gây nên. Biểu hiện lâm sàng chủ yếu … Xem tiếp

Chứng Thai nhiệt trong Y học cổ truyền

Chứng Thai nhiệt là tên gọi chung một loạt chứng hậu do âm hư dương thịnh ở người có thai, nhiệt ẩn náu ở Xung Nhám mà thai động không yên; Phần nhiều vì thể trạng vốn dương thịnh, thích ăn thức cay nóng, uống quá nhiều thuốc trợ dương hoặc Can uất hoá hỏa gây nên; phần nhiều gặp ở thời kỳ đầu khi có thai. Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là sau khi thụ thai, âm đạo xuất huyết bất ngờ, sắc huyết đỏ tươi, tâm phiền … Xem tiếp

Quy tỳ thang

Thành phần: Bạch truật 30g Nhân sâm 15g Phục thần 30g Mộc hương 15g Hoàng kỳ 30g Cam thảo Trích 5g Long nhãn 12g Đương quy 3g Táo nhân 30g Viễn trí 3g Cách dùng: các vị trên nghiền thô, mỗi lần uống 4 tiền, nước một bát rưỡi, sinh khương 5 lát, đại táo 1 quả sắc đến 7 phần, bỏ cặn uống ấm, không câu nệ thời gian uống. Hiện nay Sắc uống cùng với 6g Sinh khương, 3 quả Đại táo. Hoặc làm hoàn với mật, mỗi … Xem tiếp

Điện châm chữa bệnh Cảm mạo

Nguyên nhân và chứng hậu Do phong hàn Vọng : Rêu lưỡi mỏng trắng. Văn : Ho khan, thở nhẹ. Vãn : Phát nóng ớn lạnh, tịt mũi hoặc chảy nước mũi, hắt hơi, không có mồ hôi. Thiết: Mạch phù khẩn. Do phong nhiệt Vọng : Rêu lưỡi vàng. Văn : Ho khan, thở mạnh. Vân : Phát nóng, miệng khát, cổ đau. Thiết: Mạch phù sác. Điều trị Hướng điều trị: Trục phong, điều hoà hàn nhiệt. Huyệt sử dụng: Trục phong : Tả phong phủ, phong trì, … Xem tiếp

Châm cứu điều trị liệt (Chứng nuy)

Chứng nuy là chứng bệnh mà tứ chi mềm yếu, cử động không theo ý muốn… Nội kinh có thể đề cập đến ngũ tạng hư khiến cho người ta bị bệnh nuy, nhưng chủ yếu là nói đến ngũ tạng nhân vì phế nhiệt, tiêu (khô) mà gây thành nuy. Nội kinh chia ]àm 5 loại nuy (ngũ nuy) là: mao nuy, cốt nuy, mạch nuy, vân nuy, nhục nuy. Người đời sau lại căn cứ vào nguyên nhân bệnh, chứng trạng để phân thành : Thấp nhiệt, thấp đàm, … Xem tiếp

Virus sinh u nhú ở người – HPV

Virus sinh u nhú ở người – HPV (Human Papillomavirus) Human Papillomavirus (HPV) là loài virus sinh u nhú chứa vật liệu di truyền DNA, có ái tính mạnh với biểu mô, đặc biệt là biểu mô gai lát tầng ở da và niêm mạc. Phân loại Virus sinh u (Papillomavirus) trước đây đã được phân nhóm Polyomavirus và virus chứa không bào thuộc giống khỉ trong họ Papovaviridae. Tuy nhiên, hiện nay theo ủy ban quốc tế về phân loại virus, Papillomavirus được xem như là một họ riêng … Xem tiếp

U đường mật

Khối u lành tính Adenome: Khối u hiếm gặp. Một u duy nhất gồm tế bào dạng nang hoặc ông viền xung quanh bằng tế bào biểu mô trụ. Lâm sàng: thường không có triệu chứng, được phát hiện khi mổ tử thi. Hãn hữu có cơn đau quặn gan, nhiễm trùng đường mật. Điều trị: mô nối mật — ruột. Papillomatose: Bệnh cực kỳ hiếm, đặc trưng bởi các u sùi tế bào lớn trong chứa dịch sánh. Các nụ sùi xâm nhập vào đường mật và ống Wirsung … Xem tiếp

Cách sử dụng kính ở người cao tuổi

Mục lục Đặc điểm về mắt ở người cao tuổi: Thế nào là lão thị: Cách phát hiện lão thị: Sử dụng kính lão thị: Kính lão thị cho người viễn thị: Kính dùng cho người cao tuổi cận thị: Đặc điểm về mắt ở người cao tuổi: cuộc sống con người có mối quan hệ chặt chẽ với môi trường thiên nhiên, bao gồm các vếu tô như không khí, ánh sáng, vi sinh vật, vi khuan, virus, các tia bức xạ. Mắt và cơ thể là khối thống … Xem tiếp

Bệnh gút ở người già và điều trị

Bệnh gút là một loại bệnh biểu hiện bằng những đợt viêm khớp cấp tính hay tái phát do sự lắng đọng các tinh thể axituric xung quanh và trong các khớp xương. Bệnh này ít gặp ở phụ nữ, những người phụ nữ mắc bệnh này thường ở thời kỳ mãn kinh. Nhưng đến tuổi 60 thì tỉ lệ nam và nữ mắc bệnh này như nhau. Nguyên nhân Do các cặn axit uric gây phản ứng viêm tại chỗ, mắc chứng bệnh này cũng một phần do đường … Xem tiếp

Thuốc chống viêm không steroid dùng qua da

Chỉ định: đau, viêm, sưng, do các tổn thương sau: Đợt viêm trong bệnh thấp tại các tổ chức mềm (bệnh thấp cạnh khốp): bệnh thấp cơ bắp, viêm bao cân (viêm gân), viêm bao hoạt dịch, viêm bao khốp, đau cứng vai, viêm quanh khớp vai- cánh tay… Phù hậu phẫu và sau chấn thương. Chấn thương nhẹ, nhất là do thể thao: trật khớp, bong gân, đế dép cơ gân, viêm lồi cầu, giãn cơ, đau lưng. Thoái hoá khớp, đặc biệt là các khớp nhỏ. Thận trọng: … Xem tiếp

Các Thuốc Rifamycin

Rifampicin: Xem mục riêng về thuốc này. Rifadine © (Marion Merrell). Rimactan © (Ciba – Geigy). Rifamycin Otofa © (Boucharat)[ dung dịch nhỏ mắt] Rifamycin (M.S&D-Chibret)[ Thuốc nhỏ mắt]. Rifocine © (Marion Merrell)[ dung dịch bôi tại chỗ]. Đường dùng tại chỗ: dung dịch nhỏ tai, nhỏ mắt, thuốc mõ mắt, dung dịch bôi tại chỗ 5%. Rifabutin (Ansamycin). Ansatipine © (Pharmacia & Upjohn). Chỉ định: điều trị bệnh lao gây do các chủng đa kháng thuốc, đặc biệt là với rifampycin; đề phòng các nhiễm trùng lan toả do … Xem tiếp

Thuốc lợi tiểu

Phân loại Thuốc lơi tiểu ha kali huyết (thải kali): làm tăng bài tiết natri và nước qua nước tiểu (lợi tiểu thải muối) do ức chế việc tái hấp thu chúng ở ống lượn xa, thêm nữa chúng làm tăng bài tiết kali bằng thải trừ của ống lượn xa (tác dụng hạ kali huyết). Thuốc lợi tiểu thiazid và thuốc cùng họ. Tác dụng ngắn: clopamid, hydrochlorothiazid, xipamid. Tác dụng vừa phải: benđroflumethiazid, polythiazid. Tác dụng kéo dài: chlortalidon. Thuốc lợi tiểu quai ống thận (ỉurosemid, bumetanid) ức chế … Xem tiếp