101 Cây thuốc với sức khỏe sinh sản phụ nữ

101 Cây thuốc với sức khỏe sinh sản phụ nữ – Phạm Trương Thị Thọ, 285 Trang Từ trước tới nay, có nhiều tài liệu giới thiệu cây thuốc Việt Nam dưới nhiều hình thức phong phú và sinh động. Nhưng chưa có tài liệu nào đề cập đến tác dụng hạn chế sinh sản một cách có hệ thống theo kinh nghiêm dân gian và trên cơ sở nghiên cứu khoa học. Cuốn 101 Cây Thuốc Với Sức Khỏe Sinh Sản Của Phụ Nữ sẽ cung cấp những thông … Xem tiếp

Cây cóc hồng duy nhất Việt Nam

Đã hơn một thập niên được phát hiện tại vùng ngập mặn ven đầm phá tỉnh TT- Huế, cây này kéo theo sự ra đời của nhiều công trình nghiên cứu, đề án, các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ. Nhưng nó vẫn là một dấu hỏi. Đi tìm cây “độc” Hôm đó đang cuộc chuyện vu vơ về cá tôm cây cỏ vùng rừng ngập mặn, anh bạn quản lý môi trường huyện Phú Vang bỗng vỗ tay đánh rộp như sực nhớ điều gì. Câu chuyện … Xem tiếp

Cách phân biệt Sâm ngọc linh giả ở Đắc Tô

Nhân Sâm Ngọc Linh (Panax articulatus Kim Long Đào. Đồng danh Nhân Sâm Việt Nam = Panax vietnamensis H.et Grushv.)  Để chuẩn bị bước vào hội nghị Nhân Sâm họp tại Tam Kỳ (Quảng Nam) do Bộ y tế tổ chức, chúng tôi – cán bộ chuyên về Nhân Sâm của Viện dược liệu, Ban y tế tỉnh Quảng Nam và cán bộ một số ngành khác của tỉnh Kon Tum đã lên núi Ngọc Linh. Tôi và các ông Trần văn Thanh (Giám đốc Công ty Đông nam … Xem tiếp

BỒ CÔNG ANH

BỒ CÔNG ANH (蒲公英)   Cây Bồ công anh Tên khác: Rau bồ cóc, Diếp dại, Mũi mác. Tên khoa học: Lactuca indica L., họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Lá mỏng nhăn nheo, nhiều hình dạng, thường có lá hình mũi mác, gần như không có cuống, mặt trên màu nâu sẫm, mặt dưới màu nâu nhạt, mép lá khía răng cưa, to nhỏ không đều. Có lá chỉ có răng thưa hay gần như nguyên. Gân giữa to và nổi nhiều. Vị hơi đắng. Đoạn thân dài 3 – … Xem tiếp

CÂU ĐẰNG

CÂU ĐẰNG (钩藤) Ramulus Uncariae cumunsis Tên khoa học: Uncaria sp., họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây: Câu đằng là một loại dây leo, thường mọc nơi mát. Lá mọc đối có cuống, hình trứng đầu nhọn, mặt dưới như có phấn, ở mặt lá có gai mọc cong xuống trông như lưỡi câu nên có tên câu đằng. Mùa hạ nở hoa nhỏ màu vàng trắng, hình cầu. Dược liệu: Thân vuông, màu nâu thẫm, được cắt đoạn 2 – 3 cm, đường kính 2 – 5 mm; … Xem tiếp

Trở thành "vườn dược liệu của thế giới" – Bao giờ?

Ngành công nghiệp dược liệu Việt Nam phát triển khi chúng ta thực hiện “xã hội hóa” quy hoạch nuôi trồng, chế biến ở các vùng dược liệu theo tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng, thu hái và sản xuất tốt (WHO – GACP) đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. Bảo tồn phải đi đôi với khai thác hợp lý và phát triển cây thuốc, hiện đại hóa và tiêu chuẩn hóa thuốc sản xuất từ dược liệu. Và Việt Nam trở thành “vườn dược liệu” như … Xem tiếp

Tìm hướng phát triển cây sâm Ngọc Linh

Viện Dược liệu (Bộ Y tế) vừa nghiên cứu trồng thành công cây sâm Ngọc Linh trên vùng núi Tam Đảo. Điều này giúp cho bảo tồn và phát triển sâm Ngọc Linh thành cây trồng kinh tế.  Sâm Ngọc Linh là một sản phẩm thảo mộc quí hiếm ở Việt Nam, thường mọc ở độ cao 1.200m – 1.5000m so với mặt biển. Sâm Ngọc Linh có chất lượng tương đương với sâm Cao Ly của Hàn Quốc. Sâm Ngọc Linh được đồng bào dân tộc thiểu số … Xem tiếp

Ark shell (Walengzi)

Ark shell (Walengzi) Pharmaceutical Name: Concha Arcae. Zoological Name: 1. Arca granosa L.; 2. Arca subcrenata Lischke; 3. Arca inflata Reeve. Common Name: Ark shell. Source of Earliest Record: Mingyi Bielu. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The shells are collected from the sea when the tide is out. After the flesh is removed, the shell is dried and ground into powder. Properties & Taste: Salty and neutral. Meridians: Lung, stomach and liver. Functions: 1. To resolve phlegm and stagnation; 2. To soften hardness and disperse nodules Indications & … Xem tiếp

Phát triển công nghệ chiết xuất dược liệu – Hướng đi căn cơ cho ngành công nghiệp dược

Mới chỉ ở dạng “nấu cao”:Trong khi đang sở hữu cả “kho vàng” dược liệu với gần 4.000 cây thuốc có thể dùng trực tiếp làm thuốc hay để tách chiết một số hoạt chất bào chế thuốc thành phẩm, ngành dược Việt Nam lại phải phụ thuộc rất nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu. Thống kê mới đây của Cục Quản lý dược Việt Nam cho thấy, năm 2008, thuốc sản xuất trong nước mới chỉ đáp ứng được 50,18% nhu cầu sử dụng với 90% nguyên liệu sản … Xem tiếp

Chinese chive seed (Jiuzi)

Chinese chive seed (Jiuzi) Pharmaceutical Name: Semen Allii tuberosi Botanical Name: Allium tuberosum Rottl. Common Name: Chinese leek, Chinese chive seed Source of Earliest Record: Bencao Jingji Zhi. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The seeds are collected in autumn, and then dried in the sun or fried. Properties & Taste: Pungent, sweet and warm Meridians: Liver and kidney Functions: 1. To tonify the liver and kidneys; 2. To strengthen yang and control the essence Indications & Combinations: 1. Deficiency of kidney yang manifested as impotence and cold pain … Xem tiếp

Curculigo rhizome (Xianmao)

Curculigo rhizome (Xianmao) Pharmaceutical Name: Rhizoma curculiginis Botanical Name: Curculigo orchioides Gaertn. Common Name: Curculigo rhizome, Golden-eye grass Source of Earliest Record: Haiyao Bencao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in early spring. After the fibrous roots have been removed, the roots are dried in the sun and cut into slices. Properties & Taste: Pungent, hot and toxic Meridian: Kidney Functions: 1. To warm the kidney and strengthen yang; 2. To dispel cold and dampness Indications & Combinations: 1. Weakness of kidney yang manifested as … Xem tiếp

BỐI MẪU (Thân hành) Bulbus Fritillariae

BỐI MẪU (Thân hành) Bulbus Fritillariae Xuyên bối mẫu Thân hành đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria cirrhosa D. Don), Ám tử bối mẫu (Fritillaria unibracteata Hsiao et K.C.Hsia), Cam túc bối mẫu (Fritillaria przewalskii Maxim.) hoặc Thoa sa bối mẫu (Fritillaria delavayi Franch.), họ Loa kèn  (Liliaceae). Tùy theo đặc điểm khác nhau của các loại Bối mẫu người ta chia ra 3 loại dược liệu : Tùng bối, Thanh bối, Lỗ bối tương ứn với 3 loài ở trên. Mô tả Tùng bối: … Xem tiếp

CỐC TINH THẢO-Cỏ dùi trống-Flos Eriocauli

CỐC TINH THẢO Flos Eriocauli Cỏ dùi trống Cụm hoa và cuống cụm hoa phơi hoặc sấy nhẹ đến khô của cây Cỏ dùi trống (Eriocaulon  sexangulare L. hoặc Eriocaulon buergerianum  Koern.), họ Cỏ dùi trống (Eriocaulaceae). Mô tả Cụm hoa hình đầu, tròn dẹt, đường kính 4 – 5 mm (khoảng 6 mm đối với Eriocaulon  sexangulare L.). Lá bắc dày đặc, xếp thành nhiều lớp ở đế hoa, màu lục vàng nhạt, bóng láng, có nhiều lông tơ ở mép trên. Mặt trên của  cụm hoa đầu có màu … Xem tiếp

Dioscorea (Shanyao)-Dioscorea opposita

Dioscorea (Shanyao) Pharmaceutical Name: Rhizoma Dioscoreae Botanical Name: Dioscorea opposita Thunb. Common Name: Chinese yam, Dioscorea Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in the period of Frost’s Descent (eighteenth solar term). After the rough bark has been removed, the rhizomes are cleaned and dried in either the sun or the shade. Then, they are soaked again and cut into slices. Properties & Taste: Sweet and neutral. Meridians: Spleen, lung and kidney Functions: 1. To strengthen the spleen and … Xem tiếp

ĐƯƠNG QUY DI THỰC (Rễ)-Angelica acutiloba

ĐƯƠNG QUY DI THỰC (Rễ) Radix  Angelicae acutilobae Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Đương quy di thực từ Nhật bản (Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa, họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rễ chính ngắn và mập, dài 10 – 20 cm, đường kính 2 cm trở lên, có nhiều rễ nhánh dài 15 – 20 cm, đường kính 0,2 cm trở lên. Mặt ngoài màu nâu tối, có nhiều nếp nhăn dọc, nhiều sẹo lồi nằm ngang là vết tích của rễ con. Mặt cắt … Xem tiếp