BẠCH ĐẬU KHẤU (Quả) Fructus Amomi

BẠCH ĐẬU KHẤU (Quả) Fructus Amomi Quả gần chín đã phơi khô của cây Bạch đậu khấu (Amomum krervanh Pierre ex Gagnep.), họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Quả hình cầu dẹt, có 3 múi, đường kính 1 – 1,5 cm. Mặt ngoài vỏ màu trắng ngà, có một số đường vân dọc, đôi khi còn sót cuống quả. Vỏ quả khô dễ tách. Mỗi quả có 20 – 30 hạt, gọi là khấu mễ hoặc khấu nhân, tập hợp thành khối hình cầu gọi là khấu cầu. Khấu cầu chia … Xem tiếp

CAU (Hạt)-Binh lang-Semen Arecae catechi

CAU (Hạt) Semen Arecae catechi Binh lang Hạt đã phơi hay sấy khô lấy từ quả chín của cây Cau (Areca catechu L.), họ Cau  (Arecaceae). Mô tả Khối cứng, hình trứng hoặc hình cầu dẹt, cao khoảng 1,5 – 3,5 cm; đường kính khoảng 1,5 – 3,5 cm. Đáy phẳng, ở giữa lõm, đôi khi có một cụm xơ (cuống noãn). Mặt ngoài màu nâu vàng nhạt hoặc màu nâu đỏ nhạt với những nếp nhăn hình mạng lưới. Cắt ngang thấy vỏ hạt ăn sâu vào nội nhũ … Xem tiếp

ĐAN SÂM (Rễ)-Radix Salviae miltiorrhizae

ĐAN SÂM (Rễ) Radix Salviae miltiorrhizae Rễ phơi hoặc sấy khô của cây Đan sâm (Salvia miltiorrhiza Bunge), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Rễ ngắn, thô, đôi khi ở đầu rễ còn sót lại gốc của thân cây. Rễ hình trụ dài, hơi cong queo, có khi phân nhánh và có rễ con dạng tua nhỏ; dài 10-20 cm, đường kính 0,3 – 1 cm. Mặt ngoài màu đỏ nâu hoặc đỏ nâu tối, thô, có vân nhăn dọc. Vỏ rễ già bong ra, thường có màu nâu tía. … Xem tiếp

DIỆP HẠ CHÂU-Chó đẻ răng cưa-Phyllanthus urinaria

DIỆP HẠ CHÂU Herba Phyllanthi urinariae Chó đẻ răng cưa Toàn cây tươi hoặc đã phơi sấy khô của cây Chó đẻ răng cưa (Phyllanthus urinaria L.), họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả Cây cao khoảng 30 cm, thân gần như nhẵn, mang nhiều cành nhỏ màu hơi tía. Lá mọc so le xếp thành hai dãy xít nhau trông như lá kép lông chim. Phiến lá thuôn bầu dục hay trái xoan ngược, dài 5-15 mm, đầu nhọn hay hơi tù, mặt dưới màu xanh lơ, không cuống hay … Xem tiếp

HOẠT THẠCH-Talcum

HOẠT THẠCH Talcum Khoáng thạch thiên nhiên có thành phần chủ yếu là silicat ngậm nước [Mg3(Si4O10)(OH)2]. Mô tả Cục to nhỏ không đều, màu trắng, vàng, hoặc xám, lam nhạt sáng óng ánh như sáp. Chất  mềm, trơn mịn, không hút ẩm, không tan trong nước. Không mùi, không vị. Định tính Đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận bột talc. Chế biến Loại bỏ tạp chất, đất cát. Bào chế Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, đập vỡ thành miếng, nghiền khô thành bột mịn hoặc thuỷ … Xem tiếp

Trà đài quả Hibiscus– nhìn từ góc độ Y khoa

Hibiscus cũng là một loại hoa dâm bụt theo cách gọi dân gian, tuy nhiên với tên khoa học quốc tế là Hibiscus Sabdariffa Linn. Đây là loại thảo dược đã được chế biến sử dụng làm trà, siro từ rất lâu trên thế giới. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng uống trà dâm bụt đều đặn sẽ có hiệu quả trong việc giảm huyết áp cao và giảm mức độ cholesterol trong máu ! Đây là một bài viết chuyên về vấn đề này trong trên tạp chí … Xem tiếp

MỘC HƯƠNG (Rễ)-Saussurea lappa

MỘC HƯƠNG (Rễ) Radix Saussureae lappae Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Mộc hương còn gọi là Vân mộc hương, Quảng mộc hương (Saussurea lappa (DC) C. B. Clarke), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Rễ hình trụ tròn hoặc hình chuỳ, dài 5 – 15 cm, đường kính 0,5 – 5 cm. Mặt ngoài màu vàng nâu đến nâu nhạt. Có vết nhăn và rãnh dọc khá rõ, đôi khi có vết tích của rễ con. Thể chất hơi cứng, khó bẻ, vết bẻ không phẳng, màu vàng … Xem tiếp

NGŨ GIA BÌ GAI (Vỏ rễ, vỏ thân)-Acanthopanax trifoliatus

NGŨ GIA BÌ GAI (Vỏ rễ, vỏ thân) Cortex Acanthopanacis trifoliati Vỏ rễ và vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr.), họ Nhân sâm (Araliaceae). Mô tả Mảnh vỏ cuộn hình lòng máng, dài 10 – 20 cm, chiều rộng 0,5 – 1 cm, dày khoảng 1 – 3 mm. Mặt ngoài có lớp bần mỏng, màu vàng nâu nhạt có nhiều đoạn rách nứt, để lộ lớp trong màu nâu thẫm. Mặt cắt ngang lởm chởm. Chất nhẹ, giòn, … Xem tiếp

Genkwa flower (Yuanhua)-Daphne genkwa

Genkwa flower (Yuanhua) Pharmaceutical Name: Flos Genkwa Botanical Name: Daphne genkwa Sieb. et Zucc. Common Name: Genkwa flower Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The flower buds are gathered in spring and dried in the sun, baked or fried with vinegar. Properties & Taste: Pungent, bitter, warm and toxic Meridians: Lung, kidney and large intestine Functions: 1. To transform water and stop cough; 2. To resolve phlegm and stop cough; 3. To kill worms. Indications & Combinations: 1. Edema in the face … Xem tiếp

SƠN THÙ (Quả)-Cornus officinalis

SƠN THÙ (Quả) Fructus Corni officinalis Sơn thù du Quả chín đã phơi hay sấy khô, bỏ hạt của cây Sơn thù du (Cornus officinalis Sieb. et Zucc.), họ Thù du (Cornaceae). Mô tả Quả bị vỡ, nhăn nheo do bị tách bỏ hạt. Quả hình trứng, dài 1 – 1,5 cm, rộng 0,5 – 1 cm. Mặt ngoài màu đỏ tía đến tím đen, nhăn nheo, sáng bóng. Đỉnh quả có vết hình tròn của đài bền, đáy quả có vết của cuống quả. Chất mềm, mùi nhẹ, vị … Xem tiếp

THIÊN NIÊN KIỆN (Thân rễ)-Homalomena occulta

THIÊN NIÊN KIỆN (Thân rễ) Rhizoma Homalomenae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Thiên niên kiện (Homalomena occulta (Lour.) Schott), họ Ráy (Araceae). Mô tả Thân rễ thẳng hay cong queo, có nhiều xơ, chắc, cứng, dài 10 – 30 cm, đường kính 1 – 1,5 cm, hai đầu đều nhau. Mặt ngoài màu nâu nhạt hay nâu sẫm, có nhiều nếp nhăn dọc hay vết tích của rễ con. Bẻ ngang dược liệu hơi dai, vết bẻ có màu nâu nhạt hay nâu sẫm, có một … Xem tiếp

TRẮC BÁCH DIỆP-Platycladus orientalis

TRẮC BÁCH DIỆP Cacumen Platycladi Trắc bá Cành non và lá đã phơi hay sấy khô của cây Trắc bá (Platycladus orientalis (L.) Franco), họ Hoàng đàn (Cupressaceae). Mô tả Dược liệu thường phân thành nhiều nhánh, các cành nhỏ dẹt, phẳng. Các lá hình vẩy nhỏ, xếp đối chéo chữ thập, dính sát vào cành, màu xanh lục thẫm hoặc xanh lục hơi vàng. Chất giòn, dễ gãy. Có mùi thơm nhẹ, vị đắng, chát và hơi cay. Bột Màu xanh lục hơi vàng, soi dưới kính hiển vi … Xem tiếp

Katsumadai seed (Caodoukou)-Alpinia katsumadai

Katsumadai seed (Caodoukou) Pharmaceutical Name: Semen Alpiniae katsumadai Botanical Name: Alpinia katsumadai Hayata Common Name: Katsumadai seed Source of Earliest Record: Mingyi Bielu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The yellow fruit is gathered in summer or autumn and dried in the sun. The seeds are smashed after the flesh of the fruit has been peeled off. Properties & Taste: Pungent and warm Meridians: Spleen and stomach. Functions: 1. To dry dampness and warm the spleen and stomach; 2. To promote qi circulation Indications & Combinations: Cold-damp blocking and … Xem tiếp

Longan aril (Longyanrou)-Euphoria longan

Longan aril (Longyanrou) Pharmaceutical Name: Arillus longan Botanical Name: Euphorialongan (Lour.) steud. Common Name: Longan aril, Arillus fruit Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The aril can be collected from the ripe longan in early autumn. Then it is baked or dried in the sunshine. Properties & Taste: Sweet and warm. Meridians: Heart and spleen. Functions: 1. To nourish blood and tranquilize the mind; 2. To strengthen the spleen and replenish qi Indications & Combinations: Deficiency of qi and blood manifested as … Xem tiếp

Định lượng saponin

G – Định lượng:      Phương pháp cân. Chiết saponin rồi cân. Cách tiến hành chiết như trình bày ở phần SKLM. Có khi người ta thủy phân saponin, phần sapogenin rất ít tan trong nước được lọc hoặc được hoà tan trong dung môi hữu cơ rồi đem bốc hơi dung môi hữu cơ, sấy, cân.     Phương pháp đo quang. Đối với nhóm triterpenoid có thể dùng thuốc thử vanillin-sulfuric. Ví dụ định lượng acid glycyrrhetic trong cam thảo, phản ứng cho màu tím.     Đối với nhóm … Xem tiếp