Bào chế KHỔ SÂM (cây dã hòe)-Sophora flavescens Ait.

KHỔ SÂM (cây dã hòe) Tên khoa học: Sophora flavescens Ait.; Họ đậu (Fabaceae) Bộ phận dùng: Rễ. Rễ dài to sắc vàng trắng, vị rát đắng. Không nhầm với rễ cây sơn đậu căn. Ở Việt Nam cây khổ sâm cho lá có tên khoa học là Croton tonkinensis Gagnep (họ thầu dầu, Eupliorbiaceae). Thường dùng cành lá và rễ. Lá hình bầu dục nhọn đầu, mặt trên xanh sẫm có chấm lốm đốm, mặt dưới bạc, ít rễ con, ít đắng so với rễ khổ sâm bắc. Thành … Xem tiếp

Bào chế LONG NÃO

LONG NÃO Tên khoa học: Cinnamomum camphora L.; Họ long não (Lauraceae) Bộ phận dùng: Bột kết tinh sau khi cất gỗ, lá cây long não. Bột trắng, mùi thơm đặc biệt, có khi người ta đóng bột thành khôi vuông. Loại khô, hạt nhỏ thật trắng, không ẩm, chảy, không lẫn tạp chất là tốt. Thành phần hóa học: Thân, cành, rễ, lá có long não (camphor) và tinh dầu. Tính vị – quy kinh: Vị cay, tính nóng. Vào ba kinh phế, tâm và can. Tác dụng: thuốc … Xem tiếp

Cách bào chế NGƯU BÀNG TỬ Arctium lappa L.; Họ cúc (Asteraceae)

NGƯU BÀNG TỬ Tên khoa học: Arctium lappa L.; Họ cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: Hạt. Hạt như hạt thóc, vỏ hơi cứng, to mập, có nhân sắc vàng, không ẩm mốc là tốt. Thành phần hóa học: có chất dầu béo, một loại glycosid gọi là actinin và một ít lappin v.v… Tính vị – quy kinh: Vị cay, đắng, tính hàn. Vào hai kinh phế và vị. Tác dụng: Tán phong nhiệt, thông phế, thanh nhiệt giải độc. Công dụng: Trị ngoại cảm, trái rạ, trái đỏ, yết … Xem tiếp

Bào chế SÀI HỒ Bupleurum sinense DC.; Họ hoa tán (Apiaceae)

SÀI HỒ Tên khoa học: Bupleurum sinense DC.; Họ hoa tán (Apiaceae) Thường gọi là bắc sài hồ, lá giống lá trúc, nhưng nhỏ hơn, hoa vàng và thơm. Bộ phận dùng: Rễ. Rễ thẳng, vỏ vàng đen, chắc, ít rễ con và ít thơm so với rễ cây lức. Thành phần hóa học: Rễ cây có saponin 0,5%, bupleurumola, chất béo, phytosteron, ít tinh dầu và rutin (ở thân, lá). Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính bình. Vào bốn kinh can, đởm, tâm bào và tam tiêu. … Xem tiếp

Bào chế THIÊN MA Gastrodia elata Blumo.; Họ lan (Orchidaceae)

THIÊN MA Tên khoa học: Gastrodia elata Blumo.; Họ lan (Orchidaceae) Bộ phận dùng: Thân củ (vẫn gọi là củ). Củ sắc vàng nhợt, trên tròn, dưới không nhọn, da nhăn; củ già nở tách ra, rắn chắc, to nhiều thịt, không có lỗ hổng, trong sáng là tốt, củ xốp nhẹ là xấu. Thành phần hóa học: Chất dính, tro của rễ chứa oxyd calci, oxyd magie v.v… Tính vị – quy kinh: Vị cay, tính ôn. Vào phần huyết của kinh can. Tác dụng: Khu phong, trấn kinh. … Xem tiếp

Bào chế VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH Vaccaria pyramidala Medie; Họ cẩm chướng (Caryophyllaceae)

VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH Tên khoa học: Vaccaria pyramidala Medie; Họ cẩm chướng (Caryophyllaceae) Bộ phận dùng: Quả. Quả bằng chiếc khuy áo con (0,5cm) đen có nhiều đốm nhỏ. Quả mẩy, hạt đều đen, rắn chắc, không xốp mọt )à tốt. Ta thường dùng quả cây mua (Melasloma candidum D. Don, họ mua); còn có người dùng quả trâu cổ (Ficus pimula L., họ dâu tằm) để thay thế. Thành phần hóa học: chứa saponin, lacotstic… Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, hơi đắng, tính bình. Vào hai … Xem tiếp

BẠC THAU ĐÁ

BẠC THAU ĐÁ Tên khoa học: Paraboea treubii(Forbes) Burtt; thuộc họ Rau tai voi (Gesneraceae). Mô tả: Cây nửa bụi. Thân thẳng cao tới 1m, có lông mềm màu vàng xám nhạt. Lá mọc đối, hình ngọn giáo, kéo dài, có chóp nhọn và gốc thon nhọn, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông mềm, dài 10-12cm, rộng 2-4,5cm. Gần lồi ở mặt dưới, gân phụ 8-10 đôi; cuống dài 2-10cm, mảnh, có lông xám mềm, thường ôm lấy thân. Cụm hoa hình chuỳ, rất thưa, cao 20-40cm, có lông, … Xem tiếp

BÁNH HỎI

BÁNH HỎI Tên khác: Ngọc bút, Lài trâu, Mộc hoa. Tên khoa học: Tabernaemontanadivaricata (L.) R. Br. ex Roem. et Schult.; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Tên đồng nghĩa: Nerium divaricatum L.; Ervatamia divaricata (L.) Burk.; Tabernaemontana coronaria Willd.; T. siamensis Warb. ex Pitard Mô tả: Cây nhỏ, cao 1-2m hay hơn, có mủ trắng. Lá hình bầu dục thuôn trái xoan hay trái xoan ngược, hay hình giáo ngược, thon lại thành đuôi, nhọn hay tù ở chóp, thành góc ở gốc, dài 7-15cm, rộng 2-7cm. Cụm hoa xim … Xem tiếp

BIẾN HÓA SÔNG HẰNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BIẾN HÓA SÔNG HẰNG Tên khác: Thập vạn thác. Tên khoa học: Asystasia gangetica (L.) T. Anders.; thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Tên đồng nghĩa: Justicia gangetica L.; Asystasia coromandeliana Nees; A. chelonoides Nees; Mô tả: Cây thảo rất đa dạng, mọc nằm, sống nhiều năm. Lá có cuống phiến xoan, nhọn, tù tròn hay gần hình tim ở gốc, nhọn, dài 3-12cm, rộng 1-4cm, mặt dưới phủ lông rải rác. Hoa xếp thành chùm ở ngọn hay ở bên. Quả nang dài 3cm, có phần gốc không sinh sản … Xem tiếp

BỨA MỌI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BỨA MỌI Tên khoa học: Garcinia harmandiiPierre; thuộc họ Bứa (Clusiaceae). Mô tả: Cây gỗ cao 6-10m, phân nhánh nhiều từ gốc, có vỏ vàng vàng. Lá thuôn, hình trứng ngược hay hình ngọn giáo ngắn, có góc ở gốc, có mũi nhọn ở đầu, nguyên đai, dài 4-10 cm, rộng 15-30mm; cuống ngắn. Hoa vàng vàng, hầu như không cuống; hoa đực xếp thành nhóm 3-6; hoa cái đơn độc. Quả có đường kính 10-20mm, màu tía, hơi dẹp giữa các hạt; hạt 2, có phôi to màu lục. … Xem tiếp

BỤP GIẤM-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BỤP GIẤM Tên khoa học: Hibiscus sabdariffaL.; thuộc họ Bông (Malvaceae). Mô tả: Cây sống một năm, cao 1,5-2m, phân nhánh gần gốc, bóng, màu tím nhạt… Lá hình trứng, nguyên, mép lá có răng. Hoa đơn độc, mọc ở nách, gần như không cuống. Tiểu dài 8-12, hình sợi, phần dưới hợp, có lông nhỏ. Đài hợp, có lông nhỏ, phiến nhọn đều, nửa dưới màu tím nhạt. Tràng màu vàng, hồng hay tía, có khi trắng. Quả nang, hình trứng, có lông thô, mang đài màu đỏ sáng … Xem tiếp

CẢI CÚC-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẢI CÚC Tên khác: Cúc tần ô, Rau cúc, Rau tần ô,Đồng cao; Xuân cúc. Tên khoa học: Chrysanthemum coronarium L.; thuộc họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây thảo sống hằng năm, có thể cao tới 1,2m. Lá ôm vào thân, xẻ lông chim hai lần với những thuỳ hình trứng hay hình thìa không đều. Cụm hoa ở nách lá, các hoa ở mép màu vàng sẫm, các hoa ở giữa đầu màu vàng lục, thơm. Các lá bắc của bao chung không đều, khô xác ở mép. Mùa … Xem tiếp

CAM NÚI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CAM NÚI Tên khác: Dây nhiên, Dây cám, Lang cây. Tên khoa học: Toddalia asiatica (L.) Lam. (T. aculeata Pers.); thuộc họ Cam (Rutaceae). Tên đồng nghĩa: Toddalia aculeata Pers.; thuộc họ Cam (Rutaceae). Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ, có cành non bò dài có thể tới 5-10m; cuống lá và gân các lá có gai nhiều và cong ở đầu. Lá mọc so le, có cuống, có 3 lá chét có điểm tuyến, có gân giữa rất rõ. Hoa khác gốc, nhiều, nhỏ, màu trắng, thành … Xem tiếp

CÀ PHÁO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÀ PHÁO Tên khoa học: Solanum undatum Lam., thuộc họ Cà (Solanaceae). Mô tả: Cỏ cứng cao đến 2,8m, có ít gai, có lông ở phần non. Lá thường không gai, dài 6-12cm, có thuỳ, có lông dày sát, cuống 1-3cm. Cụm hoa Xim thưa ngoài nách lá, 1-4 hoa mà 1 sinh sản; cánh hoa màu trắng hay tím, rộng 2cm. Quả mọng trong, to 1,5cm, trắng có bớt xanh; hạt hình đĩa, rộng 2,5mm. Bộ phận dùng: Quả (Fructus Solani Undati). Phân bố sinh thái: Cây của vùng … Xem tiếp

CẨU TÍCH-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẨU TÍCH Tên khác: Cây lông cu li. Tên khoa học: Cibotium barometz (L.) J. Sm.; thuộc họ Cầu tích (Dicksoniaceae). Mô tả: Cây có thân thường yếu, nhưng cũng có thể cao 2,5-3m. Lá lớn có cuống dài 1-2m, màu nâu nâu, ở phía gốc có vẩy hình dải rất dài màu vàng và bóng phủ dày đặc. Phiến dài tới 3m, rộng 60-80cm. Các lá lông chim ở phía dưới hình trái xoan- ngọn giáo dài 30-60cm. Lá lông chim bậc hai hình dải – ngọn giáo, nhọn … Xem tiếp