Chaenomeles fruit (Mugua)

Chaenomeles fruit (Mugua) Pharmaceutical Name: Fructus chaenomelis Botanical Name: Chaenomeles speciosa (Sweet) Nakai Common Name: Chaenomeles fruit, Flowering quince fruit, Chinese quince. Source of Earliest Record: Mingyi Bielu. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The fruit is gathered in summer or autumn when it is ripe. Then it is halved, soaked in hot water, dried in the sun and cut into slices. Properties & Taste: Sour and warm. Meridians: Liver and spleen. Functions: 1. To promote blood circulation in the channels and collaterals; 2. To relax muscles and tendons; … Xem tiếp

Hướng phát triển của ngành dược liệu

Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) đánh giá, 80% dân số trên thế giới dựa vào nền y học cổ truyền để đáp ứng cho nhu cầu chăm sóc sức khoẻ ban đầu, trong đó chủ yếu là thuốc từ cây cỏ (WHO, IUCN & WWF, 1992). Thực tế cho thấy vấn đền này cũng ngày càng phổ biến ở cả các nước phát triển, nhất là trong 20 năm gần đây. Việc trở về với tự nhiên hay sự bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng về … Xem tiếp

BA KÍCH (Rễ) Radix Morindae officinalis Dây ruột gà

BA KÍCH (Rễ) Radix Morindae officinalis Dây ruột gà Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Ba kích (Morinda officinalis How), họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Rễ hình trụ tròn hay hơi dẹt, cong queo, dài 3 cm trở lên, đường kính 0,3 cm trở lên. Mặt ngoài màu nâu xám hoặc nâu nhạt, có nhiều vân dọc và ngang. Nhiều chỗ nứt ngang sâu tới lõi gỗ. Mặt cắt có phần thịt dày màu tím xám hoặc màu hồng nhạt, giữa là lõi gỗ nhỏ màu vàng … Xem tiếp

CÁT CÁNH (Rễ)-Radix Platycodi grandiflori

CÁT CÁNH (Rễ) Radix Platycodi grandiflori Rễ để nguyên hoặc đã cạo vỏ ngoài, phơi hoặc sấy khô của cây Cát cánh (Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC.), họ Hoa chuông (Campanulaceae). Mô tả Rễ hình trụ thuôn dần về phía dưới, đôi khi phân nhánh, phần trên còn sót lại gốc thân, có nhiều sẹo nhỏ là vết tích của rễ con, dài 5 – 15 cm, đường kính 0,7 – 2 cm. Mặt ngoài màu vàng nhạt hay vàng nâu nhạt, có nhiều rãnh nhăn nheo theo chiều dọc … Xem tiếp

DÂM DƯƠNG HOẮC-Herba Epimedii

DÂM DƯƠNG HOẮC Herba Epimedii Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của các loài Dâm dương hoắc lá hình tim (Epimedium brevicornum Maxim.), Dâm dương hoắc lá mác (Epimedium sagittatum ( Sieb. et Zucc.) Maxim.), Dâm dương hoắc lông mềm (Epimedium pubescens Maxim.), Dâm dương hoắc Triều Tiên (Epimedium koreanum Nakai) hoặc Vu Sơn Dâm dương hoắc (Epimedium wushanense T.S Ying), họ Hoàng liên gai (Berberidaceae). Mô tả Dâm dương hoắc lá hình tim: Thân hình trụ tròn nhỏ, dài chừng 20 cm, mặt ngoài màu lục … Xem tiếp

ĐỊA HOÀNG (Rễ)-Sinh địa-Rhemannia glutinosa

ĐỊA HOÀNG (Rễ) Radix Rehmanniae glutinosae Sinh địa Rễ củ tươi hay sấy khô của cây Địa hoàng [Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.], họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Sinh địa hoàng (Địa hoàng tươi) : Hình thoi hoặc dải dài 8 – 24 cm, đường kính 2 – 9 cm. Vỏ ngoài mỏng, mặt ngoài mầu vàng đỏ nhạt, có vết nhăn dài, cong và có vết tích của mầm. Lỗ vỏ dài nằm ngang, có các vết sẹo không đều. Chất thịt, dễ bẻ, trong vỏ rải rác … Xem tiếp

HOÀNG KỲ (rễ)-Astragalus membranaceus

HOÀNG KỲ (rễ) Radix Astragali membranacei Rễ phơi hay sấy khô của cây Hoàng Kỳ Mông Cổ (Astragalus membranaceus (Fisch.) Bge. var. mongholicus (Bge.) Hsiao, hoặc cây Hoàng Kỳ Mạc Giáp (Astragalus membranaceus (Fisch.) Bge.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Rễ hình trụ, đôi khi phân nhánh, trên to, phần dưới nhỏ dần, dài 30-90 cm, đường kính 1 – 3,5 cm. Mặt ngoài màu vàng hơi nâu nhạt hoặc màu nâu nhạt, với nếp nhăn dọc và rãnh dọc không đều. Chất cứng, dai, không dễ bẻ gãy, mặt … Xem tiếp

Epimedium (Yinyanghuo)-Epimedium koreanum

Epimedium (Yinyanghuo) Pharmaceutical Name: Herba Epimedii Botanical Name: 1. Epimedium koreanum Nakai; 2. Epimedium sagittatum (Sieb. et Zucc.) Maxim.; 3. Epimedium brevicornum Maxim.; 4. Epimedium pubescens Maxim. Common Name: Epimedium Source of Earliest Record: Haiyao Bencao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The aerial part of the herb is gathered in spring and autumn, dried in the sun and cut into pieces. Properties & Taste: Pungent, sweet and warm. Meridians: Liver and kidney Functions: 1. To tonify the kidneys and strengthen yang; 2. To expel wind and dampness Indications … Xem tiếp

MIẾT GIÁP-Mai ba ba-Trionyx sinensis

MIẾT GIÁP Carapax Trionycis Mai ba ba Mai đã phơi hay sấy khô của con Ba ba (Trionyx sinensis Wiegmann), họ Ba ba (Trionychidae). Mô tả Miết giác hình bầu dục hoặc hình trứng, mặt lưng cong lên, dài 10 – 15 cm, rộng 9 – 14 cm, mặt ngoài màu nâu đen hoặc lục sẫm, hơi sáng óng ánh, có vân lưới nhỏ, đốm màu vàng xám hoặc trắng tro, dọc sống có đường gờ. Đốt sống cổ cong vào phía trong. Có 8 đôi xương sườn xếp 2 … Xem tiếp

Fresh rehmannia root (Shengdihuang)-Rehmannia gultinosa

Fresh rehmannia root (Shengdihuang) Pharmaceutical Name: Radix Rehmanniae Botanical Name: Rehmannia gultinosa Libosch. Common Name: Fresh rehmannia root Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots are dug in spring or autumn. After the fibrous roots have been removed, the roots are dried in the sun, and then cut into slices. Properties & Taste: Sweet, bitter and cold Meridians: Heart, liver and kidney Functions: 1. To clear heat and cool blood; 2. To nourish yin and promote the production of body fluids … Xem tiếp

RÂU MÈO-Orthosiphon spiralis

RÂU MÈO Herba Orthosiphonis spiralis Thân, cành mang lá, hoa đã phơi hoặc sấy khô của cây Râu mèo (Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr.), họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả Thân non vuông, nhẹ, xốp, dài 20 – 50 cm, đường kính 0,1 – 0,3 cm, mặt ngoài màu nâu tím sẫm, có rãnh dọc và có lông trắng nhỏ. Lá nguyên có cuống ngắn, phiến hình mũi mác dài 4 – 6 cm, rộng 2 – 3 cm, mép có răng cưa, đầu lá thuôn nhọn, hai mặt lá màu … Xem tiếp

SÁP ONG VÀNG-Cera flava

SÁP ONG VÀNG Cera flava Chất sáp lấy từ tổ các loài Ong mật (Apis  cerana Fabr., Apis mellifera L.,) hoặc các loài Ong mật khác thuộc chi Apis, họ Ong (Apidae). Mô tả Những mảnh hoặc cục nhỏ không đều nhau, hình dáng không nhất định, màu vàng hoặc nâu nhạt. Dùng tay bóp mềm ra và vặn được. Thể chất giòn hơn khi để ở nhiệt độ lạnh. Thoảng mùi mật ong, không vị. Không tan trong nước, tan được một phần trong ethanol 96% nóng, tan trong … Xem tiếp

Thế kỷ XXI và sự “hồi xuân” của thuốc từ thiên nhiên

Bước vào thế kỷ XXI, nhiều nhà khoa học đang bình tâm suy xét lại chiến lược phát minh thuốc mới mà họ đã theo đuổi hàng chục năm nay và đang nhận thức lại vai trò, vị trí của cây cỏ nói riêng và các sản phẩm tự nhiên nói chung trong việc cung cấp cho nhân loại những vũ khí để chống lại bệnh tật, nâng cao sức khỏe loài người. Cây Lô hội Khủng hoảng của công nghiệp dược về phát minh thuốc mới Điểm lại tình … Xem tiếp

TẦM GỬI-Loranthus chinensis

TẦM GỬI Herba Loranthi Những đoạn thân, cành và lá đã phơi khô của loài Tầm gửi (Loranthus chinensis DC.) hoặc Loranthus cochinchinensis Lour.), họ Tầm gửi (Loranthaceae)  sống kí sinh trên cây gạo, bưởi, mít. Mô tả Những đoạn thân, cành hình trụ dài 3 – 4,5 cm, đường kính 0,2 – 0,5 cm có khi phân nhánh. Mặt ngoài màu nâu xám có nhiều lỗ bì nhỏ, chất cứng chắc. Lá khô nhăn nhúm, nguyên hoặc đã cắt thành từng mảnh. Lá nguyên hình trứng, hơi dày, dài … Xem tiếp

Isatis leaf (Daqingye)-Isatis indigotia

Isatis leaf (Daqingye) Pharmaceutical Name: Folium Isatidis Botanical Name: Isatisindigotia Fort. Common Name: Isatis leaf Source of Earliest Record: Mingyi Bielu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The leaves are gathered in summer or autumn and dried in the sun. Properties & Taste: Bitter and very cold Meridians: Heart, lung and stomach Functions: To clear heat and release toxins Indications & Combinations: 1. Sore throat, erysipelas, boils, carbuncles and furuncles. Isatis leaf (Daqingye) is used with Scrophularia (Xuanshen) and Honeysuckle flower (Jinyinhua). 2. High fever with maculopapule. Isatis leaf … Xem tiếp