CẢO BẢN-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẢO BẢN Tên khoa học: Ligusticum sinense Oliv.; thuộc họ Cần (Apiaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, cao 0,5-1m hay hơn. Lá mọc so le, kép lông chim 2-3 lần, cuống lá dài 9-12cm, phía dưới ôm lấy thân. Lá chét hình trứng, mép có răng cưa nhỏ. Cụm hoa tán kép, có 16-20 cuống mang tán đơn; mỗi tán này mang nhiều hoa nhỏ màu trắng. Quả bế đôi gồm 2 phân quả; mỗi phân quả có 5 sống chạy dọc; các sống ngăn cách nhau bởi … Xem tiếp

CÂU ĐẰNG LÁ TO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÂU ĐẰNG LÁ TO Tên khác: Dây móc câu, Vuốt lá to, Dây gai mấu. Tên khoa học: Uncaria macrophylla Wall.; thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỡ leo hay trườn dài 12-15m; cành không lông, lóng dài 10cm. Lá có phiến xoan rộng, to, dài đến 10-16cm, rộng 6-12cm, không lông, mặt trên nhẵn, mặt dưới có gân lồi; cuống 6-8mm; lá kèm hình tam giác thấp. Hoa tập hợp thành đầu trên cuống thẳng, có lông, to 35mm lúc hoa nở; hoa cao 15mm, dài 8mm; … Xem tiếp

CHÂN CHIM NÚI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÂN CHIM NÚI Tên khác: Chân chim petelot; Đáng petelot Tên khoa học: Schefflera petelotii Merr.; thuộc họ Ngũ gia bì (Araliaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 4-5m; nhánh non có lông vàng; thân mang nhiều vết sẹo do cuống lá rụng để lại. Lá kép có 5 lá chét xoan rộng, dài đến 18 (30)cm, rộng 11cm; mép lá ở phía trên có ít răng to, mặt trên vàng bóng, mặt dưới màu vàng xỉn; gân phụ 5-6 cặp; cuống dài 20cm, có rãnh dọc mảnh. Cụm hoa ngọn … Xem tiếp

CHÌA VÔI BÒ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÌA VÔI BÒ Tên khác: Rau tai trâu, Nho lá tim, Dây chìa vôi, Na rừng. Tên khoa học: Cissus repens Lam.; thuộc họ Nho (Vitaceae). Mô tả: Cây nhỡ cao 2-3m, hoàn toàn nhẵn, cành hình 4 cạnh, không có cánh, có khi bao phủ một lớp phấn màu mốc mốc, tua cuốn chẻ hai. Lá hình trái xoan hay tam giác, hình tim hay cụt ở gốc, có tai cách nhau, màu đo đỏ ở mặt dưới, dài 5-10cm, rộng 3-6cm. Hoa xếp thành ngù đối diện với … Xem tiếp

CHÚT CHÍT RĂNG-Rumex dentatus-cây thuốc trị các bệnh ngoài da

CHÚT CHÍT RĂNG Tên khoa học: Rumex dentatus L.; thuộc họ rau răm (Polygonaceae). Mô tả: Cây thảo nhiều năm, cao 30-80cm, thân mọc đủ phân nhiều nhánh. Lá có phiến hình mũi mác hay bầu dục mũi mác, dài 4-8cm, rộng 1,5-2,5cm, hai đầu nhọn, hơi lượn sóng ở mép, bẹ chìa mỏng. Hoa mọc thành vòng ở nách thường có lá; hoa lưỡng tính, màu vàng lục. Quả bế hình trứng có 3 cạnh sắc, màu nâu, bóng sáng. Bộ phận dùng: Rễ (Radix Rumicis Dentati). Phân bố … Xem tiếp

CÓC MẨN-Đa châu nằm-Polycarpon prostratum-cây thuốc chữa ho

CÓC MẨN Tên khác: Đa châu nằm. Tên khoa học: Polycarpon prostratum (Forssk.) Asch. & Schweinf.; thuộc họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae). Tên đồng nghĩa: Polycarpon indicum(Retz.) Merr. Mô tả: Cây thảo có rễ cái to, có nhiều nhánh ở ngọn. Lá mọc đối, phiến hình trái xoan ngược, xanh, không lông, dài 7-15mm, rộng 2-5mm, gần nhẵn, có 1 gân. Cụm hoa phiến nhiều nhánh rễ đôi, có lá, các nhánh trên sít nhau thành chùm ngắn. Hoa nhỏ, xanh, hay tím khía trắng; 5 cánh hoa trắng hẹp; 5 … Xem tiếp

CÓI DÙI BẤC-Cói dùi thẳng-Scirpus juncoides-Cây làm thức ăn gia súc

CÓI DÙI BẤC Tên khác: Cói dùi thẳng, Hoàng thảo hến, Cỏ ống, Nang bong. Tên khoa học: Scirpus juncoides Roxb.; thuộc họ Cói (Cyperaceae). Tên khác: Scirpus erectus sensu E. Camus non Poir. Mô tả: Bụi cao 30-40 (120)cm; thân hình trụ, rộng 1-3mm. Lá còn là bẹ cao 2-17cm. Hoa đầu do 1-2 (6-8) bông nhỏ nâu nâu, cao 7-10mm, vẩy cao 4mm, có mũi đỏ. Quả bế màu ngà, cao 2mm, một mặt lồi, một mặt phẳng, tơ dài gần bằng quả bế. Bộ phận dùng:Toàn cây … Xem tiếp

Cây lược vàng có phải là “thần dược”?

Bài 1: Một số thông tin về cây lược vàng Thời gian gần đây, một số tin “hot” về cây lược vàng được mệnh danh là “thần dược”. Theo yêu cầu của nhiều bạn đọc, chúng tôi xin cung cấp một số thông tin về cây thuốc lược vàng. Dư luận nhân dân: Cây lược vàng xuất hiện lần đầu tiên ở tỉnh Thanh Hóa vào cuối những năm 90. Và từ năm 2005, cây được giới thiệu phổ biến tại địa phương với nhiều công dụng chữa bệnh, trong … Xem tiếp

Sâm Ngọc Linh, dược phẩm quý của đồng bào Xê đăng

Vốn là “bảo bối” dùng để chữa nhiều chứng bệnh và tăng cường sức khoẻ của đồng bào dân tộc Xê đăng sống ở vùng núi cao trên dãy Trường Sơn, gần đây, với những phát hiện về công dụng, sâm Ngọc Linh được xếp là một trong những dược phẩm thiên nhiên quý giá của Việt Nam.            Tên khoa học của sâm Ngọc Linh là Panax vietnamensis Ha et Grushv, họ Ngũ gia (Araliaceae), còn có các tên gọi khác như nhân sâm Việt Nam, sâm khu 5, … Xem tiếp

Những Bài Thuốc Tâm Huyết Của 800 Danh Y Trung Quốc đương đại

Cuốn sách sưu tập những tinh hoa của hơn 800 danh y Trung Quốc đã đem hết tâm huyết, kinh nghiệm cống hiến trên 2 280 phương thuốc. Mỗi một chứng bệnh đều được nêu những cách phát hiện và phương thức thích hợp để chữa trị chúng. Các tác giả lấy vị trí các bộ phận trong cơ thể để làm “cương” và lấy chủ chứng để làm “Mục”. Mỗi một chứng lại nêu những yếu điểm biện chứng kèm theo những phương thuốc thích hợp. Chúng ta có … Xem tiếp

BẠCH LINH

BẠCH LINH (白茯苓) Poria Phục linh Tên khác: Bạch linh, phục linh Tên khoa học: Poria cocos Wolf., họ Nấm lỗ (Polyporaceae) Bộ phận dùng: Quả thể của nấm Poria cocos Wolf., họ Nấm lỗ (Polyporaceae). Mô tả: Thể quả nấm Phục linh khô: hình cầu, hình thoi, hình cầu dẹt hoặc hình khối không đều, lớn, nhỏ không đồng nhất, mặt ngoài màu nâu đến nâu đen, có nhiều vết nhăn rõ và lồi lõm. Thể nặng, rắn chắc. Mặt bẻ sần sùi và có vết nứt, lớp viền … Xem tiếp

CAM THẢO

CAM THẢO (甘草) Radix Glycyrrhizae Vị thuốc Cam thảo Bắc  Tên khác:  Cam thảo bắc.  Tên khoa học: Glycyrrhiza glabra L. hoặc Glycyrrhiza uralensis Fisher, Họ đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây: Cây nhỏ mọc nhiều năm, có một hệ thống rễ và thân ngầm rất phát triển. Thân ngầm dưới đất có thể đâm ngang đến 2 mét. Từ thân ngầm này lại mọc lên các thân cây khác. Thân cây mọc đứng cao 0,5-1,50 m. Thân yếu, lá kép lông chim lẻ, có 9-17 lá chét hình trứng. Hoa hình bướm … Xem tiếp

CÂY GẠO

CÂY GẠO Flos, Radix, Cortex et Resina Bombacis. Tên khác: Mộc miên. Tên khoa học: Bombax malabaricum DC. = Gossampinus malabarica (DC.) Merr. = Bombax heptaphylla Cav., họ Gạo (Bombacaceae). Mô tả: Cây to, cao đến 15m. Thân có gai và có bạnh vè ở gốc. Lá kép chân vịt, mọc so le. Hoa màu đỏ mọc thành chùm, nở trước khi cây ra lá. Quả nang to. Hạt có nhiều lông như sợi bông trắng dài. Ra hoa tháng 3, có quả tháng 5. Bộ phận dùng: Hoa, rễ, … Xem tiếp

Dược liệu Việt Nam đang thua trên sân nhà

Việt Nam được đánh giá là một trong những nước có tài nguyên dược liệu phong phú trong top ba thế giới. Tuy nhiên, nguồn cây thuốc ngày đang cạn kiệt bởi những hoạt động khai thác bừa bãi và sự yếu kém trong công tác quản lý. Thông tin trên được đưa ra tại Hội nghị phát triển dược liệu được tổ chức tại Bình Dương (Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân chủ trì), ngày 30/5. Ông Ngô Chí Dũng giới thiệu chiết xuất từ hoa hồi để tổng … Xem tiếp

Agastache (Huoxiang)

Agastache (Huoxiang) Pogostemon cablin Pharmaceutical Name: Herba agastachis seu, Herba pogastemonis. Botanical Name: 1. Pogostemon cablin Blanco; 2. Agastache rugosa (Fisch. et Mey.) O. Ktze. Common Name: Agastache, Pogostemon cablin. Source of Earliest Record: Mingyi Bielu. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The aerial parts of the plant are gathered in summer or autumn, cut into pieces and dried in the shade. Properties & Taste: Pungent and slightly warm. Meridians: Spleen, stomach and lung. Functions: 1. To transform dampness; 2. To dispel summer-heat; 3. To stop vomiting. Indications & … Xem tiếp