Loạn dược liệu đông y!

“Thị trường dược liệu đông y đang bị thả nổi”, tổng thư ký Hội dược liệu Việt Nam Tạ Ngọc Dũng đã lên tiếng trong một cuộc hội thảo gần đây tại Hà Nội. Mua thuốc chữa bệnh có thể vừa mất tiền vừa đưa thêm chất độc hại vào người. Ðó là thực tế mà người tiêu dùng đang phải đối mặt. Tiêu chuẩn sơ sài, không ai quản lý: Một dược sĩ thuộc công ty Traphaco cho biết vấn đề lớn nhất hiện nay là dược liệu đông … Xem tiếp

CHÈ ĐẮNG

CHÈ ĐẮNG Tên khác: Khổ đinh trà, Cây bùi, chè Khôm, chè Vua. Tên khoa học: Ilex kaushue S. Y. Hu = Ilex kudingcha C. J. Tseng., họ Nhựa ruồi (Aquifoliaceae). Mô tả: Cây trưởng thành có thể cao tới 30m, đường kính có cây tới trên 1m. Cành và cuống hoa có lông tơ thưa, phiến lá dài 13-16cm, rộng 5-6cm, gân bên rõ ở cả hai mặt. Cụm hoa mọc tụm là dạng chùm giả với trục cụm hoa dài gần 1cm; đài của hoa đực hình đĩa; … Xem tiếp

Bamboo leaf (Zhuye)

Bamboo leaf (Zhuye) Pharmaceutical Name: Folium bambusae Botanical Name: Phyllostachy nigra (Lodd.) Munro var. henonis (Mitf.) Stapf ex Rendle Common Name: Bamboo leaf, Bambusa Source of Earliest Record: Mingyi Bielu. Part Used & Method for Pharamceutical Preparations: The leaves are picked at any time. It is best to prepare fresh leaves for use. Properties & Taste: Sweet and cold. Meridians: Heart, lung and stomach. Functions: 1. To clear heat and relieve irritability; 2. To promote urination Indications & Combinations: 1. Thirst in febrile disease: Bamboo leaf (Zhuye) is used with … Xem tiếp

600 loài cây thuốc quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng: Cần phải làm gì?

Mặc dù có nguồn tài nguyên thực vật phong phú và kinh nghiệm sử dụng dược liệu làm thuốc từ xa xưa, nhưng hiện tại hệ thống bảo tồn, gìn giữ, xây dựng và phát triển nguồn gen và giống cây thuốc mới phát hiện được gần 4.000 loài cây thuốc và nấm lớn được dùng làm thuốc. Nhưng trong số đó đa số các cây thuốc quý hiếm lại đang có nguy cơ tuyệt chủng; theo số liệu của cơ quan chức năng, trên 50% nguyên liệu dược liệu … Xem tiếp

Cicada slough (Chantui)

Cicada slough (Chantui) Pharmaceutical Name: Periostracum Cicadae Zoological Name: Cryptotympana pustulata Fabricius Common Name: Cicada slough Source of Earliest Record: Mingyi Bielu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The slough shed by the cicada is found on the ground or on the branches of trees, then dried in the sun. Properties & Taste: Sweet and cold Meridians: Lung and liver Functions: 1. To disperse wind and clear heat; 2. To bring the rash to the surface and relieve itching; 3. To clear eyes; 4. To stop spasms Indications & … Xem tiếp

Thông tin ban đầu về độc tính của cây lược vàng: Những kết quả bất ngờ

“Kết quả nghiên cứu về cây lược vàng mà lâu nay vẫn được dân gian coi như cây “thần dược” chữa bách bệnh thực chất không có tác dụng chống viêm cấp trên mô hình gây viêm cấp thực nghiệm bằng caragenin, đặc biệt còn gây chết súc vật thí nghiệm ở liều uống cao…”. Kết quả nghiên cứu ban đầu của Viện Dược liệu trùng hợp với đánh giá sơ bộ của các chuyên gia y dược học mà báo Sức khỏe & Đời sống đã nhiều lần đăng … Xem tiếp

CẢI CỦ (Hạt)-Lai phục tử, La bặc tử-Semen Raphani sativi

CẢI CỦ (Hạt) Semen Raphani sativi Lai phục tử, La bặc tử Hạt lấy từ quả chín, phơi hay sấy khô của cây Cải củ (Raphanus sativus L.), họ Cải (Brassicaceae). Mô tả Hạt nhỏ hình trứng tròn hoặc hình bầu dục hơi dẹt, dài 2,5 – 4 mm, rộng 2 – 3 mm. Mặt ngoài màu  nâu vàng, nâu đỏ hoặc nâu xám, ở một đầu có rốn hạt hình tròn, màu nâu sẫm; đầu kia có mấy rãnh dọc. Vỏ hạt mỏng và giòn, bên trong có hai … Xem tiếp

DẠ CẨM-Cây loét mồm-Herba Hedyotidis capitellatae

DẠ CẨM Herba Hedyotidis capitellatae Cây loét mồm Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô của cây Dạ cẩm (Hedyotis capitellata Wall. ex G. Don), họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả Thân, cành non có hình 4 cạnh, đa phần thân tròn, phình lên ở các đốt. Lá đơn nguyên, mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng, tròn hay nhọn ở gốc, đầu nhọn, dài 5 – 15 cm, rộng 3-5 cm, mặt trên xanh sẫm bóng, mặt dưới nhạt; cuống ngắn; gân lá nổi rõ ở mặt … Xem tiếp

ĐẬU ĐEN (Hạt)-Vigna cylindrica

ĐẬU ĐEN (Hạt) Semen Vignae cylindricae Hạt đã phơi khô của cây Đậu đen (Vigna cylindrica ( L.) Skeels), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Hạt hình thận, vỏ màu đen bóng có chiều dài 6 – 9  mm có chiều ngang từ 5 – 7 mm, chiều dẹt 3,5 – 6 mm. Rốn hạt màu sáng trắng nằm ở rốn. Trọng lượng hạt từ 100 – 115 mg. Hạt dễ vỡ thành 2 mảnh lá mầm. Đầu của 2 mảnh hạt có chứa 2 lá chồi, 1 trụ mầm. Vi … Xem tiếp

HẬU PHÁC (Vỏ)-Magnolia officinalis

HẬU PHÁC (Vỏ) Cortex Magnoliae officinalis Vỏ thân, vỏ rễ, vỏ cành phơi hay sấy khô của cây Hậu phác (Magnolia officinalis Rehd.et Wils.) hoặc cây Ao diệp hậu phác (Magnolia officinalis Rehd.et Wils var. biloba Rehd.et Wils.), họ Ngọc lan (Magnoliaceae).                                                                                                                                       Mô tả Vỏ thân: Vỏ khô cuộn thành ống đơn hoặc ống kép, dài từ 30 – 35 cm, dày 0,2 – 0,7 cm, thường gọi là “đồng phát” (ống hậu phác). Đầu vỏ khô gần phần rễ loe ra như loa kèn, dài từ 13 … Xem tiếp

Eagle wood (Chenxiang)-Aquilaria agallocha

Eagle wood (Chenxiang) Pharmaceutical Name: Lignum Aquilariae resinatum Botanical Name: 1. Aquilaria agallocha Roxb.; 2. Aquilaria sinensis (Lour.) Gilg Common Name: Aquilaria, Eagle wood Source of Earliest Record: Mingyi Bielu. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The heart-wood, or resinous wood, is dried in a shady place, then sawn into powder. Properties & Taste: Pungent, bitter and warm Meridians: Spleen, stomach and kidney. Functions: 1. To regulate qi and stop pain; 2. To descend the perverse qi and stop vomiting; 3. To strengthen the kidneys and stop asthma Indications … Xem tiếp

MĂNG CỤT (Vỏ quả)-Garcinia mangostana

MĂNG CỤT (Vỏ quả) Pericarpium Garciniae mangostanae Vỏ quả chín phơi hay sấy khô của quả cây Măng cụt (Garcinia mangostana L.), họ Măng cụt (Clusiaceae). Mô tả Mảnh vỏ quả màu đỏ nâu, hơi cong queo, kích thước từ 3-5 cm. Vỏ quả ngoài có màu nâu sậm, khá nhẵn, vỏ quả giữa có màu đỏ nâu, vết bẻ ở phần này cho thấy có những ống tiết chứa chất nhựa màu vàng hay vàng cam. Vỏ quả trong màu nâu nhạt, nhẵn, nhìn thấy rõ những mạch dẫn … Xem tiếp

Flavescent sophora root (Kushen)-Sophora flavescens

Flavescent sophora root (Kushen) Pharmaceutical Name: Radix Sophorae flavescentis Botanical Name: Sophora flavescens Ait. Common Name: Flavescent sophora root Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots are dug in spring or autumn. After the fibrous roots have been removed, the roots are cleaned, cut into slices and dried in the sun. Properties & Taste: Bitter and cold Meridians: Heart, liver, stomach, large intestine and urinary bladder Functions: 1. To clear heat and dry dampness; 2. To promote urination; 3. To disperse … Xem tiếp

QUA LÂU (Hạt)-Qua lâu tử-Trichosanthes kirilowii

QUA LÂU (Hạt) Semen Trichosanthis Qua lâu tử Hạt đã phơi hay say khô của cây Qua lâu (Trichosanthes kirilowii Maxim.) hoặc cây Song biên qua lâu (Trichosanthes rosthornii Harms), họ Bí (Cucurbitaceae). Mô tả Hạt qua lâu hình bầu dục dẹp, phẳng, dài 12 – 15 mm, rộng 6 – 10 mm, dày 3,5 mm. Mặt ngoài màu nâu nhạt đến nâu thẫm, trơn nhẵn. Xung quanh mép hạt có rãnh tròn. Đỉnh hạt tương đối nhọn, có rốn hình điểm, lõm xuống. Đáy hạt tròn tù. Vỏ hạt … Xem tiếp

SÀI HỒ (Rễ)-Bupleurum chinensis

SÀI  HỒ (Rễ) Radix  Bupleuri Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Bắc sài hồ (Bupleurum chinensis DC.) hoặc cây Hoa nam Sài hồ (Bupleurum scorzonerifolium Willd.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Bắc Sài hồ: Rễ hình trụ hoặc hình nón thon dài, dài 6-15 cm, đường kính 0,3-0,8 cm, đầu rễ phình to, ở đỉnh còn lưu lại gốc thân, dạng sợi ngắn. Phần dưới phân nhánh. Mặt ngoài màu nâu đen hoặc nâu nhạt, có vết nhăn dọc, vết sẹo của rễ con và lỗ vỏ. … Xem tiếp