BỒ KẾT-Gleditschia fera

BỒ KẾT Fructus Gleditschiae Bộ phận dùng là quả của cây Bồ kết – Gleditschia fera (Lour.) Merr. (Gleditschia australis Hemsl., G. sinensis Lam.), Họ Vang – Caesalpiniaceae. Đặc điểm thực vật Cây to, có gai phân nhánh. Lá kép lông chim. Cuống chung có lông và rãnh dọc. Có 6-8 đôi lá chét dài 25 mm, rộng 15 mm. Hoa mọc thành chùm màu trắng. Quả loại đậu dài 10-12cm hơi cong hay thẳng, dẹt, phồng lên ở chỗ mang hạt, khi chưa khô thì màu xanh, nhưng khi … Xem tiếp

TÍNH CHẤT VÀ ĐỊNH TÍNH TANIN

IV. TÍNH CHẤT VÀ ĐỊNH TÍNH:             – Tanin có vị chát, làm săn da, tan được trong nước, kiềm loãng, cồn, glycerin và aceton, hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ.             – Thí nghiệm thuộc da. Lấy một miếng “da sống chế sẵn” ngâm vào dung dịch acid hydrochloric 2% rồi rửa với nước cất, sau đó thả vào dung dịch định thử trong 5 phút. Rửa lại với nước cất rồi nhúng vào dung dịch sắt (II) sulfat 1%. Nếu miếng da có màu … Xem tiếp

ĐẶC ĐIỂM VỀ CẤU TRÚC COUMARIN

III. ĐẶC ĐIỂM VỀ CẤU TRÚC.             Qua hầu hết các chất thuộc các nhóm coumarin nói trên ta luôn luôn thấy có nguyên tử oxy nối vào C-7 nên có thể coi tất cả các dẫn chất coumarin đều xuất phát từ umbelliferon .             Coumarin thuộc nhóm các hợp chất phenol nhưng phần lớn các nhóm OH phenol được ether hóa bằng nhóm CH3 hay bằng một mạch terpenoid có từ 1-3 đơn vị isoprenoid.             Trong tự nhiên, coumarin ít tồn tại dạng glycosid, nếu có thì … Xem tiếp

SA NHÂN-Amomum sp

SA NHÂN Tên khoa học: Amomum sp. Họ Gừng – Zingiberaceae. Các loài sau đây cho vị dược liệu sa nhân dùng trong ngành Dược: + Amomum ovoideum Pierre + Amomum villosum Lour., var. xanthioides (Wall.) T.L Wu ex Senjen Chen + Amomum longiligulare T.L.Wu + Amomum thyrsoideum Gagnep. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây thảo, cao 0,5 – 1,5m trông hơi giống cây riềng nhưng thân rễ không thành củ, mà mọc bò ngang, chằng chịt như mạng lưới. Lá xanh, nhẵn bóng, có bẹ, không cuống, … Xem tiếp

Ô MÔI-Cassia grandis L.f. hoặc Cassia fistula L. , họ Vang – Caesalpiniaceae

Ô MÔI Pulpa Cassiae grandis             Dược liệu là cơm qủa của cây ô môi, còn gọi là bò cạp nước * – Cassia grandis L.f. hoặc Cassia fistula L. , họ Vang – Caesalpiniaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố         Cây thân gỗ cao 10 – 12m, thân có đường kính 42 – 60cm, vỏ nhẵn, cành trải ra, rậm lá, cành non có góc cạnh rõ rệt và có lông nâu. Lá kép một lần lông chim chẵn dài 25 -30cm có 8 – 20 đôi lá chét. … Xem tiếp

Neoflavonoid

3. Neoflavonoid. Neoflavonoid chỉ có giới hạn trong một số loài thực vật. 4-arylchroman.             Ví dụ chất brasilin có trong cây tô mộc – Caesalpinia sappan. 4-aryl coumarin.             Ví dụ calophyllolid trong cây mù u * – Calophyllum inophyllum. Ghi chú: dược liệu này được trình bày trong phần “Dược liệu chứa Coumarin” Dalbergion.             Những chất Dalbergion có vòng C mở vòng. Một ví dụ là chất 4-methoxy dalbergion (có 2 đồng phân) có trong một số cây thuộc chi Dalbergia.    https://hoibacsy.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO … Xem tiếp

Iridoid không đủ 10 carbon

2. Iridoid không đủ 10 carbon Iridoid 9 carbon (thiếu carbon C-11) +Không có nối đôi ở trong vòng cyclopentan        R1 R2 R3 Harpagid Leonurid Rehmaniosid C OH      H         H         OH OH OH H H b-D-glc + Có nhóm epoxy ở C-7 – C-8 R R1 Catalpol Rehmanosid A Rehmaniosid     B H H -bDgal -bDglc -bDglc 6¬1aDgal -bDglc + Có nối đôi ở C-7–C-8   R1 R2 R3 R4 Aucubosid (aucubin) 10-Obglucosyl aucubosid Rehmaniosid D H H -O-b-glc 2¬1 b-D- glc OH OH OH H H H … Xem tiếp

Cây bóng nước – Impatiens balsamina L., họ Bóng nước – Balsaminaceae

Cây bóng nước – Impatiens balsamina L., họ Bóng nước – Balsaminaceae.             Cây bóng nước được trồng làm cây cảnh ở các vườn hoa. Hoa bóng nước có 3 dẫn chất naphtoquinon đã được phân lập: Lawson, 2-methoxy 1,4 – naphtoquinon   (I) và 2, 3 – dimethoxy – 1, 4 – naphtoquinon (II). Chất (I) có tác dụng lên các vi khuẩn Staphylococcus aureus, Candida albicans, Glaucoma piriformis, Sclerotina fructicola và một số vi khuẩn khác. Chất (II) có tác dụng lên Sclerotina fructicola.

TỎI ĐỘC-Colchicum autumnale L., thuộc họ Hành – Liliaceae

TỎI ĐỘC Tên khoa học của cây tỏi độc: Colchicum autumnale L., thuộc họ Hành – Liliaceae. Đặc điểm thực vật Tỏi độc là cây thuộc thảo sống lâu năm, do một thân hành to mẫm dài 3- 4cm, đường kính 2- 3cm mọc sâu dưới đất, quanh có phủ các vẩy nâu là gốc những lá cũ khô đi. Từ giò mọc lên cán hoa với 3- 4 hoa, xuất hiện vào mùa thu, hoa có hình ống dài, cao vượt trên mặt đất khoảng 10- 15cm, phần ống … Xem tiếp

HOÀNG LIÊN GAI-erberis wallichiana DC., họ hoàng liên gai Berberidaceae

HOÀNG LIÊN GAI Tên khoa học của cây hoàng liên gai: Berberis wallichiana DC., họ hoàng liên gai Berberidaceae Tên thường gọi là hoàng liên gai, hoàng mù, hoàng mộc Đặc điểm thực vật Cây mọc thành bụi cao 2 – 3 m. Trên cây có những cành vươn dài, vỏ cây màu vàng xám nhạt. Mỗi đốt dưới chùm lá có gai 3 nhánh dài 1 – 1,5 cm. Lá mọc thành chùm 3 – 5 lá, có khi có tới 8 lá ở một đốt, cuống lá ngắn … Xem tiếp

Ong mật-Apis mellifera L.

ONG MẬT   Tên khoa học: Apis mellifera L. Tên thuốc là bách hoa tinh hay phong mật (TQ) Ngoài ra còn có: Ong khoái (A.dorsata L.), Ong ruồi (A. florea Fabr.) Có một số tác giả chia như sau: Ong châu Á: A. cerana Fabr., A. c. indica, A. c. japonica, A. c. sinensis. Ong châu Âu: A. mellifera L.; A. m. ligustica, A. m. carnica, A. m. Caucasica. Thuộc chi Maligona hay Trigona … Họ Ong (Apidae), bộ Cánh mỏng (Hymenoptera), nhóm Mellifera. Từ Apis mellifera là ong … Xem tiếp

Sắc ký giấy

1. Sắc ký giấy   Cơ chế phân tách của sắc ký giấy chủ yếu là phân bố, trong đó pha tĩnh (thường là nước) được thấm trên một tờ giấy thấm đặc biệt gọi là giấy sắc ký. Nhờ các xoang rỗng trong sợi cellulose của tờ giấy sắc ký khác nhau, phân biệt theo độ thấm dung môi và mức độ dày mỏng của giấy, với các mã hiệu tùy thuộc vào hãng sản xuất. Khi tiến hành sắc ký cần chọn loại giấy thích hợp. Có 2 … Xem tiếp

Các loại phổ khác

5. Các loại phổ khác   Ngoài các loại phổ trên, phổ nhiễu xạ đơn tinh thể tia X (single cristal X-ray diffraction), phổ tán sắc quay quang (optical rotatory dispersion, ORD) và phổ lưỡng cực vòng (circular dichroism, CD) cũng được dùng trong xác định cấu trúc các chất. Khi chiếu xạ một chùm tia X vào một lát cắt mỏng của tinh thể, các nguyên tử của phân tử các chất nằm trên các điểm nút của mạng tinh thể sẽ gây ra sự nhiễu xạ của chùm … Xem tiếp

TÍNH CHẤT, ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG GLYCOSID TIM

IV. TÍNH CHẤT, ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG 1. Tính chất Glycosid tim là những chất kết tinh, không mầu, vị đắng, có năng suất quay cực, tan trong nước, cồn, không tan trong benzen, ether. Glycosid tim có đường 2-desoxy sẽ rất dễ bị thủy phân khi đun với acid vô cơ 0,05N trong methanol 30 phút, trong khi những glycosid khác trong điều kiện đó khó bị thủy phân. Glycosid tim dễ bị thủy phân bởi các enzym. Các enzym, thường có sẵn trong cây, có khả năng cắt … Xem tiếp