Cảm mạo và cúm xuất hiện bốn mùa, hay gặp nhất về mùa đông vì hàn tà nhiều và chính khí kém, cúm hay phát thành dịch. Phong hàn gây ra cảm mạo, phong nhiệt gây ra cúm. Phong hàn và phong nhiệt xâm phạm vào phần da, phế làm công năng tuyên giáng của phế luôn thêm vệ khí bị trở ngại phát sinh ra các chứng ho, sợ lạnh, sợ gió, nhức đầu, ngạt mũi, mạch phù khẩn (phong hàn) ho, sốt, sợ gió, không sợ lạnh, mũi khô, mạch phù sác (phong nhiệt).
ĐIỀU TRỊ THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Cảm mạo (phong hàn)
Triệu chứng: Sốt ít, sợ lạnh, sợ gió, nhức đầu, không có mồ hôi, ngạt mũi, chảy nước mũi, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù.
Nếu kèm thêm thấp, thì người mình, các khớp xương nhức mỏi.
Phương pháp chữa: phát tán phong hàn (tân ôn giải biểu) nếu kèm thêm thấp thì thêm trừ phong thấp.
Bài thuốc:
Bài 1.
Lá tía tô 80 gam Hương phụ 80 gam
Cây cà gai 80 gam Trần bì 40 gam
Tán bột ngày uống 20 gam (có thể sắc uống).
Bài 2. Nấu nước sống với 3 loại lá:
Loại lá có tinh dầu, sát trùng đường hô hấp, lá chanh, lá bưởi, lá tía tô, lá kinh giới, lá bạc hà, lá sả.
Loại lá có tác đụng kháng sinh: hành, tỏi.
Loại lá có tác dụng hạ sốt: Lá tre, lá duối.
Bài 3. Hương tô tán
Hương phụ 80 gam Tô tử 80 gam
Trần bì 40 gam Cam thảo 20 gam
Tán nhỏ thành bột, mỗi ngày uống 12 gam (có thể sắc uống).
Bài 4. Ma hoàng thang gia giảm
Ma hoàng 6 gam Quế chi 4 gam
Hạnh nhân 8 gam Cam thảo 4 gam
Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 5. Nếu kèm thêm thấp (người đau nhức mỏi, đau các khớp).
Dùng bài Kinh phòng bại độc tán hoặc bài cửu vị khương hoạt thang.
Bài Kinh phòng bại độc tán:
Sài hồ 40 gam
Tiên hồ 40 gam
Chỉ xác 40 gam
Xuyên khung 40 gam
Khương hoạt 40 gam
Độc hoạt 40 gam
Phục linh 40 gam
Cát cánh 40 gam
Cam thảo 20 gam
Kinh giới 40 gam
Phòng phong 40 gam
Tán nhỏ thành bột, mỗi ngày dùng 12 đến 20 g sắc uống.
Bài cửu vị khương hoạt thang:
Khương hoạt 6 gam
Phòng phong 6 gam
Thương truật 6 gam
Tế tân 6 gam
Xuyên khung 8 gam
Bạch chỉ 8 gam
Sinh địa 8 gam
Hoàng cầm 8 gam
Cam thảo 6 gam
Sắc uống ngày 1 thang.
Châm cứu: châm các huyệt Phong môn, Hợp cốc, Khúc trì, nhức đầu thêm Bách hội, Thái dương, ho châm các huyệt Xích trạch, Thái uyên, ngạt mũi, châm Nghinh hương.
Cúm phong nhiệt
Triệu chứng: sốt, sợ gió, ra mồ hôi nhiều , nặng đầu, miệng khô, mũi khô, ho ra đàm có thể chảy máu cam, rêu lưỡi vàng, mạch phù sác.
Phương pháp chữa: tân lương giải biểu (phát tán phong nhiệt)
Bài thuốc:
Bài 1: Bột thanh hao địa liền.
Thanh hao | 80 gam | Kinh giới | 80 gam |
Địa liền | 40 gam | Kim ngân | 80 gam |
Cà gai | 40 gam | Gừng | 20 gam |
Tía tô | 40 gam | ||
Tán bột môi ngày sắc uống 16-20 gam. | |||
Bài 2. Bột kinh giới thạch cao | |||
Kinh giới | 60 gam | Phác tiêu | 15 gam |
Thạch cao | 60 gam | Phèn chua phi | 30 gam |
Bạc hà | 60 gam | ||
Tán bột, mỗi ngày uống 4 – 8 gam chia 2 lần. | |||
Bài 3. Tang cúc ẩm | |||
Lá dâu | 10 gam | Hạnh nhân | 8 gam |
Cúc hoa | 6 gam | Cam thảo | 4 gam |
Liên kiều | 6 gam | Cát cánh | 8 gam |
Bạc hà | 4 gam | ||
Sắc uống mỗi ngày 1 thang có thể 2 thang | |||
Bài 4. Ngân kiều tán | |||
Kim ngân | 40 gam | Cam thảo | 20 gam |
Liên kiều | 40 gam | Đậu xị | 20 gam |
Cát cánh | 24 gam | Hoa kinh giới | 16 gam |
Bạc hà | 24 gam | Ngưu bàng tử | 24 gam |
Lá tre | 4 gam |
Tán bột, lấy 24 gam sắc uống, mỗi ngày có thể uống 3 – 4 lần tuỳ bệnh nặng nhẹ, có thể dùng thuốc sắc liều thích hợp.
Chẫm cứu: châm tả các huyệt Phong trì, Hợp cốc, Ngoại quan, Khúc vị, nếu nhức đầu châm trên thái dương Bách hội, chảy máu cam thêm Nghinh hương.
Theo kết quả nghiên cứu của Khoa Y học cổ truyền Trường Đại học Y Hà Nội và Viện Y học cổ truyền Trung ương dùng thuốc Nam để chữa các bệnh cảm cúm thì tổng số bệnh nhân là 125.
Loại tốt và khá là 144 bệnh nhân đạt tỉ lệ 91,2 %.
ĐIỀU TRỊ THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
Xem thêm:
- Cách ly bệnh nhân
Dùng riêng khăn mặt, chén, bát, không nên tiếp xúc người đang bị cảm cúm.
- Nằm nghỉ cho đến khi hết sốt
Uống nước chè nóng, sữa nóng.
An đủ chất, calo và vitamin.
- Trẻ nhỏ
Tiêm globulin 0,3 – 0,5 ml/kg thể trọng để tăng sức đề kháng.
- Chữa triệu chứng
Xông, chườm
Trợ tim mạch
Giảm ho
An thần
Vitamin C, B1
Kháng sinh đề phòng biến chứng trong các trường hợp nặng.
Thuốc giảm đau: APC, atpirin.