Định nghĩa:
- Cúm là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus gây nên, biểu hiện: sốt, đau đầu, đau nhức cơ, kèm theo viêm xuất tiết đường hô hấp trên.
- Hay gây thành dịch, đôi khi đại dịch.
- Tiến triển thường lành tính, nặng hơn & gây tử vong cao ở người có bệnh lý tim mạch, hô hấp, người già.
- Hay gặp vào mùa đông.
DỊCH TẾ HỌC
Tác nhân:
- Myxovirus influenzae họ Orthomyxoviridae.
- Có 2 kháng nguyên:
+ Hemagglutinine.
+ Neuraminidase.
- Chia làm 3 loại A, B, C không có miễn dịch chéo.
- Gen virusdễ đột biến, không bền vững.
Ổ bệnh:
- Người bị cúm rõ rệt hoặc tiềm tàng.
- Có thể có vai trò của ổvirussúc vật.
Đường lây truyền:
- Lây trực tiếp từ người sang người qua các giọt nước bọt.
- Virustồn tại ở sàn nhà, bụi, quần áo.
Tính chất dịch:
- Khả năng lây nhanh và mạnh qua đường hô hấp.
- Tính kháng nguyên mềm dẻo nên khó khăn về vaccin.
- Một số virus từng gây dịch đã xuất hiện lại, gợi ý đến vai trò chứa virus của động vật.
- Dịch cúm:
+ Tính chu kỳ, các dịch lớn 15 năm/ lần. Hemagglutinine và Neuraminidase thay đổi đột ngột, hoàn toàn, đóng vai trò gây dịch lớn.
+ Giữa các đợt dịch lớn, gây bệnh theo mùa (mùa đông), trẻ tuổi đến trường, do kháng nguyên bề mặt tiến triển từ từ và liên tục.
+ Dịch do virus cúm A tiến triển mạnh nhất 2 – 3 năm, lan tỏa, tử vong cao
+ Dịch do virus cúm B 5 – 6 năm, khu trú hơn, phối hợp cúm A
+ Dịch do virus cúm C lẻ tẻ, đơn độc.
LÂM SÀNG:
Cúm thông thường:
- Giai đoạn ủ bệnh: 1 – 3 ngày, yên lặng
- Giai đoạn khởi phát:
- Đột ngột.
- Mệt mỏi toàn thân.
- Sốt cao 39 – 40oC, rét run
- Đau đầu, đau nhức cơ toàn thân.
- Giai đoạn toàn phát:
- Có sự đối lập giữa mức độ nặng của dấu hiệu cơ năng – thực thể nghèo nàn.
- Cơ năng:
+ Sốt cao 40oC, rét run, mạch nhanh, mệt mỏi.
+ Kèm theo đau lan toản toàn thân: đau đầu, trán, hố mắt, cổ, cơ khớp, lưng…
+ Viêm xuất tiết đường hô hấp trên: Viêm kết mạc mắt, họng, mũi, ho..
+ Nặng có thể gặp viêm phế quản cấp, viêm phổi cấp (do viêm kẽ)
- Thực thể nghèo nàn: họng đỏ, lưỡi trắng, ran ẩm.
- Diễn biến ngắn:
- Tự khỏi sau 4 – 7 ngày.
- Sốt mất đi đột ngột.
- Ho, mệt mỏi kéo dài vài tuần.
Cúm biến chứng:
Cúm bội nhiễm:
- Tổn thương đường hô hấp tạo điều kiện bội nhiễm vi khuẩn, đặc biệt phế quản.
- Vi khuẩn gây bội nhiễm: H. influenzae, pneumoniae, Staphylococcus aureus
- Triệu chứng gợi ý cúm bội nhiễm ở phổi :
+ Sốt kéo dài
+ Ho khạc đờm mủ
+ Bạch cầu đa nhân trung tính tăng
Viêm phổi, viêm phế quản phổi, hiếm khi viêm mủ màng phổi
- Trẻ nhỏ : lưu ý tổn thương đường hô hấp trên (viêm tai, viêm xoang, viêm thanh quản)
- Biểu hiện ngoài phổi: RL tiêu hóa, viêm màng não tăng lympho, viêm màng ngoài tim…
- Bệnh gây sẩy thai.
Cúm ác tính :
- Hiếm gặp, thường tử vong.
- Phù phổi cấp: HC suy hô hấp cấp tiến triển sau khi có cúm thông thường.
- Ngoài hô hấp: viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm não màng não.
- Tiến triển: Hay tử vong do thiếu ôxy, sống sót di chứng nặng nề do xơ hóa vách lan tỏa.
Cận lâm sàng:
- Phân lập virus trên môi trường nuôi cấy tế bào: 3 ngày đầu, lấy từ đường hô hấp trên, máu, dịch não tủy.
- Huyết thanh chẩn đoán: 2 lần cách nhau 7 – 10 ngày, hiệu giá gấp 4 lần có giá trị
+ Phản ứng cố định bổ thể.
+ Phản ứng ức chế ngưng kết hồng cầu (Hirst)
- VR + HC gà + Hthanh ko cúm –> ngưng kết.
- VR + HC gà + Hthanh BN cúm –> Ko ngưng kết.
(vì VR cúm có khả năng tự ngưng kết hồng cầu gà)
Chẩn đoán :
Chẩn đoán xác định :
- Trong giai đoạn dịch tễ học, dựa vào LS : sốt đột ngột + dấu hiệu nhiễm virus, đau mình mẩy, các dấu hiệu hô hấp.
- Dựa vào XN sinh học, phân lập virus, huyết thanh chẩn đoán (xem CLS).
Chẩn đoán phân biệt:
- Các loại virus khác (như Parainfluenza, Adenovirus, virus hợp bào hô hấp, Coronavirus, Enterovirus).
- Các vi khuẩn nội bào (như Mycoplasma, Chlamydiae, Coxiella).
- Lâm sàng : hội chứng cúm.
- Chỉ có xét nghiệm sinh học mới có giá trị chẩn đoán tác nhân gây bệnh.
ĐIỀU TRỊ
- Không có điều trị đặc hiệu.
- Cúm ở người khỏe mạnh:
+ Nghỉ tuyệt đối khi bắt đầu có triệu chứng.
+ Cách ly BN.
+ Giảm đau, hạ sốt, an thần, giảm ho, bồi phụ nước và dinh dưỡng hợp lý.
+ Không dùng kháng sinh.
- Cúm biến chứng hoặc cơ địa đặc biệt (suy dính dưỡng, già, COPD, suy tím…): Dùng kháng sinh ngay :
+ Beta lactam đường uống ( Amoxicilin + a.clavulanic)
+ Cephalosporin thế hệ 2, 3
- Cúm ác tính: Điều trị ở khoa hồi sức tích cực
PHÒNG BỆNH :
Không đặc hiệu:
- Khi đang có dịch : tránh không để bị mệt, lạnh.
- Đeo khẩu trang.
- Tránh đến nơi đông người.
Đặc hiệu:
- Tiêm phòng Vaccin :
“Flu shot” tiêm: vaccin bất hoạt, tiêm trẻ > 6 tháng, người khỏe mạnh, người bị bệnh mạn tính
Vaccin xịt đường mũi: vaccin sống giảm độc lực, cho mọi người khỏe mạnh, ko dùng cho phụ nữ có thai
- Thuốc:
- Ngăn cản virus xâm nhập tế bào vật chủ.
- Amantadine (Mantadix) 200mg/24h x 10 ngày
- Rimantadine (Rofluan) 100mg/24h x 10 ngày
- Oxitamivir 1v/ ngày, khi ở vùng có nguy cơ cao, tiếp xúc với người cúm nặng.