CAU CẢNH VÀNG -CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CAU CẢNH VÀNG Tên khác: Cau vàng, Cau đẻ. Tên khoa học: Chrysalidocarpus lutescens H. Wendl.; thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Cây mọc thành bụi. Thân cột ngắn. Lá cong hình cung, chia thuỳ, có đến 50 cặp thuỳ lông chim rộng khoảng 2-3 cm, gần như đối nhau, màu lục dịu, có gân giữa khoẻ; cuống lá mảnh và có bẹ, dài cỡ 60cm, màu vàng lục ở gốc và có những rạch nâu ở về phía nửa dưới. Quả màu tím sẫm. Hoa tháng 10-2. Bộ phận … Xem tiếp

CHÂM CHÂU-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÂM CHÂU Tên khác: Hồng bì dại, Dâm hôi, Mắc mật, Giổi. Tên khoa học: Clausena excavata Burm.f. thuộc họ Cam (Rutaceae). Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ cao 1-5m, bao giờ cũng xanh, có ít nhiều lông, không có gai. Lá kép lông chim, mọc so le, mùi hôi hôi, mang 15-21 lá chét không cân, mặt trên bóng, mặt dưới dày lông, chuỳ hoa ở ngọn, nụ tròn, hoa màu hồng nhạt, cao khoảng 24mm, có 4 lá đài, 4 cánh hoa, 8 nhị, bầu hình … Xem tiếp

CHÈ DẠI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÈ DẠI Tên khác: Chè mu, Lủng lẳng, Da gà cao, Lủng lẳng, Háo duyên cao, Co chan. Tên khoa học: Actephila excelsa (Dalzell) Müll.Arg.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên đồng nghĩa: Anomospermum excelsum Dalz. Mô tả: Cây gỗ nhỏ cao 1,5-3m; thân to bằng ngón tay, nhánh bên dài 10-20m. Lá có phiến thon ngược dài cỡ 12cm, rộng 4cm, đầu tù có mũi ngắn, gốc nhọn, gân 10-11 cặp, hai mặt màu ôliu nhạt, bóng không lông, cuống 5-8cm. Hoa cái đơn độc trên cuống dài 5-6 … Xem tiếp

CHÓ ĐẺ HOA ĐỎ-công dụng cách dùng-cây thuốc nam

CHÓ ĐẺ HOA ĐỎ Tên khác: Diệp hạ châu hoa đỏ. Tên khoa học: Phyllanthus rubriflorus J.J.Sm.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên đồng nghĩa: Phyllanthus rubriflorus Beille Mô tả: Cây thảo cao 0,8m, có vỏ đo đỏ, khía sọc trắng; nhánh xám, mọc so le, dài 25-30cm, gồm các lóng dài 3-4mm ở phía gốc, với các lá nhỏ và hoa đực, các lóng vùng giữa dài 15-18mm, với những lá lớn hơn và tận cùng là một phần không lá dài 8-10mm có đốt sít mang hoa cái. … Xem tiếp

CỎ CHÈ VÈ-Lô trung quốc-Miscanthus sinensis-cây thuốc nam

CỎ CHÈ VÈ Tên khác: Lô trung quốc, Chè vè trung quốc, Chè vè hoa cờ. Tên khoa học: Miscanthus sinensis Andersson; thuộc họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Cây thảo cao 1m và hơn, khá to. Cụm hoa chuỳ mọc đứng trải ra, dạng ngù hay dạng quạt, dài 20-40cm, màu đỏ nâu nâu, lấp lánh. Quả thuôn, màu tím. Bộ phận dùng: Thân cây (Caulis Miscanthi). Phân bố sinh thái: Rất phổ biến ở vùng đồi núi ở miền Bắc Việt Nam, còn phân bố ở Nhật Bản, Trung … Xem tiếp

CỎ GẤU-Hương phụ-Cyperus rotundus-cây thuốc chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh

CỎ GẤU Tên khác: Cỏ cú, Củ gấu, Hương phụ. Tên khoa học: Cyperus rotundus L.; thuộc họ Cói (Cyperaceae). Tên đồng nghĩa: Cyperus bulbosus auct. Vahl Mô tả: Cỏ sống dai, cao 20-30cm. Thân rễ phình lên thành củ, màu nâu thẫm hay nâu đen, có nhiều đốt và có lông; thịt màu nâu nhạt. Lá hẹp, dài, có bẹ. Hoa nhỏ mọc thành tán xoè tỏa ra hình đăng ten ở ngọn thân. Quả ba cạnh, màu xám.  Bộ phận dùng: Thân rễ (RhizomaCyperi), thường gọi là Hương … Xem tiếp

BẠCH CHỈ

BẠCH CHỈ (白芷) Radix Angelicae Cây và dược liệu Bạch chỉ Tên khoa học: Angelica dahurica (Fisch.) Benth. et Hook hoặc cây Xuyên bạch chỉ (Angelica anomala Ave-Lall.), họ Cần (Apiaceae) Bộ phận dùng: Rễ phơi hay sấy khô của cây Hàng bạch chỉ (Angelica dahurica (Fisch.) Benth. et Hook) hoặc cây Xuyên bạch chỉ (Angelica anomala Ave-Lall.), họ Cần (Apiaceae). Mô tả: Cây: Cây cỏ, cao 0,5-1m hay hơn, sống lâu năm, thân hình trụ, rỗng, không phân nhánh. Lá to, có cuống, phần dưới phát triển thành bẹ … Xem tiếp

BỐI MẪU

BỐI MẪU (贝母) Bulbus Fritillariae Các loại Bối mẫu trên thị trường Tên khác: Xuyên bối mẫu, Triết bối mẫu, Thổ bối mẫu. Tên khoa học: Triết bối mẫu (Fritillaria thunbergii Miq.) cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria cirrhosa D. Don), và một số loài Bối mẫu khác (Fritillaria spp.), họ Hành (Liliaceae) Mô tả: Cây: 1. Xuyên bối mẫu là loại cây mọc lâu năm, cao chừng 40-60cm. Lá gồm 3-6 lá mọc vòng, đầu lá cuộn lại. Hoa hình truông chúc xuống đất, dài 3,5 đến 5cm, ngoài màu … Xem tiếp

CÂY BƯỚM BẠC

CÂY BƯỚM BẠC  Caulis et Radix Mussaendae Pubescentis. Tên khác: Bươm bướm, Hoa bướm. Tên khoa học:  Mussaenda pubescens Ait.f., họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỏ mọc trườn 1-2m. Cành non có lông mịn. Lá nguyên, mọc đối, màu xanh lục sẫm ở mặt trên, nhạt và đôi khi có lông ở mặt dưới. Lá kèm hình sợi. Cụm hoa xim ngù mọc ở đầu cành. Hoa màu vàng, có lá đài phát triển thành bản màu trắng. Quả hình cầu, rất nhiều hạt nhỏ màu đen, vò … Xem tiếp

ẤU

ẤU Tên khoa học: Trapa bicornis L,; Họ củ ấu (Trapaceae) Tên khác: Ấu trụi, ấu nước, kỵ thực, hạt dẻ nước, năng thực. Bộ phận dùng: Quả (Fructus Trapae), thường có tên là Ô lăng. Có khi dùng cả vỏ quả và toàn cây. Đăc điểm nhận dạng: Quả thường gọi là củ có hai sừng, quả cao 35mm, rộng 5cm, sừng dài 2cm, đầu sừng hình mũi tên, sừng do các lá đài phát triển thành. Trong củ chứa một hạt ăn được, có vị ngọt mát, bùi, … Xem tiếp

BẠCH ĐẦU NHỎ

BẠCH ĐẦU NHỎ Tên khác: Cúc bạc đầu. Tên khoa học: Vernonia patula(Dryand.) Merr.; thuộc họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây thảo sống hằng năm, cao 50-70cm, phần nhánh từ khoảng giữa. Lá hình bánh bò hay hình thoi, thon hẹp dần thành cuống; mép có răng lượn sóng, mặt trên ít lông, mắt dưới đầy lông mềm màu trắng bạc, dài 2,5-5cm, rộng 1-1,5cm. Ngù hoa có lá gồm nhiều cụm hoa đầu, màu tim tím, hình cầu, đường kính 6-8mm, bao chung có lông. Quả bế 4-5 góc, … Xem tiếp

BẠI TƯỢNG HOA TRẮNG

BẠI TƯỢNG HOA TRẮNG Tên khác: Cỏ hồng, Cỏ bồng lông. Tên khoa học: Patrinia villosa (Thunb.) Juss.; thuộc họ Nữ lang (Valerianaceae). Tên đồng nghĩa: Valeriana villosa Thunb.; Mô tả: Cây thảo cao đến 1m, thân có lông mềm dài, lá ở phía dưới thân kép lông chim, lá chét xoan, thuôn cả 2 đầu đến hẹp, mép có răng, 2 mặt có lông, lá ở phía trên đơn, có cuống dài. Chuỳ hoa dạng ngù ở ngọn. Hoa nhỏ màu trắng, đài là ống có răng nhỏ; tràng … Xem tiếp

CÂU BẦU NÂU

BẦU NÂU Tên khác: Cây trái nấm, Quách. Tên khoa học: Aegle marmelos(L.) Correa; thuộc họ Cam (Rutaceae). Mô tả: Cây gỗ rụng lá có thân hình trụ cao đến 15m, vỏ thơm màu vàng đen đen lại trên thân già, có nhánh mảnh, hơi thòng, với gai to ở nách, đơn hay xếp từng đôi màu vàng, có mũi nhọn đen. Lá có 3 lá chét thuôn, hình ngọn giáo, có mũi cứng cong ở đầu, có mép uốn lượn, cái cuối cùng lớn hơn, có mùi của lá … Xem tiếp

BÀNG HÔI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÀNG HÔI Tên khác: Bàng nước, Nhứt, Bàng mốc, Choại, Mung trằng, Bông dêu. Tên khoa học: Terminalia bellirica (Gaertn.) Roxb.; thuộc họ Bàng (Combretaceae). Mô tả: Cây gỗ lớn rụng lá, cao 30-35m. Lá hình trái xoan ngược hay gần như bầu dục, không cân ở gốc, chóp tròn hoặc gần như lượn sóng. Cả hai mặt đều nhẵn, nhưng có những điểm chấm trắng rải rác ở mặt dưới, dài 14-20cm, rộng 8-13cm. Cụm hoa bông đầy lông hung hung, gồm cả hoa đực trứng ngược, tròn ở … Xem tiếp

BÚN-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÚN Tên khoa học: Crateva nurvalaBuch. – Ham.; thuộc họ Màn màn (Capparaceae). Mô tả: Cây gỗ cao 4-7m, có thể tới 20m. Lá do 3 lá chét hình mũi mác hay hình thoi thon hẹp; phiến dài 8-12 cm, rộng 3-4 cm, chóp nhọn, mặt dưới tái, gân phụ 10-15 cặp; cuống phụ 3-6mm. Cụm hoa ở ngọn các nhánh, có cuống dài 4-8cm. Hoa có cuống dài 5-12mm; lá đài cao 3,5mm; cánh hoa màu trắng dài 1,5-3cm; nhị 15-25; cuống nhuỵ dài 3,5-6cm. Quả hình bầu dục … Xem tiếp