BÔNG-Gossypium

BÔNG Gossypium             Cây bông thuộc  chi Gossypium; họ bông – Malvaceae. Bông  có nhiều thứ do lai tạo từ  4 loài chính: G. herbaceum L. G. arboreum L. G. barbadense L. G. hirsutum L. Hai loài trên thuộc nguồn gốc châu Á. Hai loài  dưới   thuộc nguồn gốc châu Mỹ. Đặc điểm thực vật và phân bố             Bông thuộc loại cây nhỡ cao 1-3m, cây mọc hàng năm hoặc nhiều năm. Lá mọc so le có cuống dài, phiến lá thường chia làm 5 thuỳ, gân lá  hình … Xem tiếp

GÔM ARABIC-Gummi Arabicum

GÔM ARABIC Gummi Arabicum             Gôm arabic là chất tiết ra và để khô từ thân và cành của cây Acacia verek Guill và Perr. (= Acacia senegal (L.) Willd.), họ Trinh Nữ – Minosaceae. Đặc điểm thực vật và phân bo Thuộc loại cây nhỡ cao 4-5 m có gai ngắn và cong. Lá kép 2 lần, lông chim, cụm hoa mọc ở nách lá, tràng hoa màu trắng, quả loại đậu thẳng, dẹt, hơi thắt ở khoảng giữa các hạt.             Nơi cung cấp chính trên thị trường … Xem tiếp

GÔM ADRAGANT-Gummi Tragacanthae

GÔM ADRAGANT Gummi Tragacanthae             Gôm adragant do một số cây thuộc chi Astragalus, họ Đậu – Fabaceae cung cấp (chi này có đến 1000 loài). Loài chủ yếu cung cấp gôm này là cây Astragalus gummifer Labill. Các loài khác như A.verus Oliver A.piletocladus Fr. et Sint. cũng cho gôm. Đặc điểm thực vật và phân bố.             Cây Astragalus gummifer Labill. là cây bụi nhỏ. Cây chậm lớn, chỉ tăng khoảng 1 cm chiều cao mỗi năm và đến năm thứ 60-75 cũng chỉ cao khoảmg 1 m. … Xem tiếp

SÂM BỐ CHÍNH-Abelmoschus sagittifolius

SÂM BỐ CHÍNH Radix Hibisci sagittifolii             Dược liệu là rễ củ của cây sâm bố chính – Abelmoschus sagittifolius (Kurz.) Merr. họ Bông – Malvaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố. Cây thuộc thảo cao 0,5-1 m, sống nhiều năm, mọc đứng yếu ớt. Thân có lông. Lá mọc so le thường chia thành 5 thùy, thùy giữa dài và nhọn, gân lá hình chân vịt, gân mặt trên gần cuống có màu tía. Lá kèm hình sợi. Hoa mọc riêng lẻ ở kẽ lá, 5 cánh màu … Xem tiếp

BẠCH CẬP-Bletia striata

BẠCH CẬP Rhizoma Bletiae             Dược liệu là thân rễ chế biến từ cây bạch cập– Bletia striata (Thunb.) Reichb., họ Lan- Orchidaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố.             Cây bạch cập thuộc loại thảo, sống nhiều năm, cao khoảng 90 cm, mọc hoang và được trồng ở những nơi đất ẩm. Lá mọc từ thân rễ lên, mỗi cây mang khoảng 3-5 lá hình mác dài 18-40cm, rộng 2,5-5cm, mặt lá có nhiều nếp nhăn dọc. Hoa nở vào mùa hạ, màu đỏ tía. Quả hình thoi … Xem tiếp

MÃ ĐỀ- Plantago major

MÃ ĐỀ Semen et Folium Plantaginis             Dược liệu là hạt và lá của cây mã đề – Plantago major L., họ Mã đề – Plantaginaceae.             Trên thế giới có các loài như: P.media L., P.lanceolata L., P.psyllium L., P.depressa Willd … cũng được sử dụng. Đặc điểm thực vật và phân bố.             Cây thuộc thảo, sống dai, thân rất ngắn. Lá mọc ở gốc thành hoa thị, có cuống dài và rộng. phiến lá nguyên hình trứng dài 12 cm rộng 8cm, có 5-7 gân chính hình … Xem tiếp