THUỐC KHÁNG AMIP Ở MÔ

DẪN XUẤT NITRO- IMIDAZOL

Metronidazol

Flagyl ® (Specia).

Metronidazol – tên thông dụng.

Tính chất: điển hình của một dẫn chất nitro- imidazol được dùng trong điều trị tất cả các dạng bệnh do amip, do Giardia và trùng roi, trong nhiều bệnh nhiễm khuẩn do các động vật nguyên sinh ở ruột hay một số chủng yếm khí.

Chỉ định và liều dùng

Bệnh amip cấp (viêm gan, lỵ).

Người lớn và trẻ em, theo đường uống 30 mg/kg/ngày chia 3 lần sau bữa ăn hoặc với người lớn 1,5 g/ngày, trong 8-10 ngày hoặc truyền tĩnh mạch 3 lần mỗi lần 500 mg cho tối khi người bệnh có thể uống được thuốc. Sau đó, người bệnh phải được chữa tiếp bằng một thuốc diệt amip trực tiếp để loại trừ các kí sinh trùng còn sót lại trong đại tràng. Metronidazol cũng có thể dùng để chữa cho người lành mang mầm bệnh trong các khu vực dịch bệnh khi không có thuốc diệt amip trực tiếp nhưng kém hiệu quả hơn.

Nhiễm khuẩn kị khí (đặc biệt là Bacteroides fragilis) và viêm họng Vincent     (chủng Fusobacterium):          truyền tĩnh mạch, người lớn 1-1,5 g/ngày (tối đa 4 g/ngày), trẻ em 20-30 mg/kg/ngày.

Viêm đại tràng giả mạc hậu kháng sinh do Clostridium difficile: metronidazol cũng hiệu quả như vạncomycin.

Bệnh do Giardia:

Người lớn: 2 g/lần mỗi ngày trong 5-10 ngày.

Trẻ em 10 mg/kg mỗi ngày chia làm nhiều lần, dùng trong 5-10 ngày.

Bệnh giun rồng: 250 mg X 31ần mỗi ngày trong 10 ngày.

Bệnh do Balantidium: 750 mg X 3 lần mỗi ngày trong 5-6 ngày.

Bệnh Crohn đang tiến triển.

Gel bôi tại chỗ: bệnh sùi đỏ.

Việc điều trị phải ngừng ngay khi thấy bệnh lý dây thần kinh ngoại vi, mất điều hoà hay dấu hiệu khác về mất chức năng của hệ thần kinh trung ương. Các phản ứng này cực kỳ hiếm nếu không dùng quá các liều khuyên dùng. Tuy vậy, phải theo dõi đặc biệt cẩn thận người bệnh bị một bệnh hệ thần kinh trung ương đang tiến triển.

Phải kiểm soát thường kỳ, xét nghiệm máu nhất là ở người có tiền sử rối loạn về máu và khi điều trị quá 10 ngày.

Phải nhắc người bệnh kiêng rượu khi điều trị do có thể xảy ra các phản ứng kiểu cai nghiện.

Sử dụng khi có thai và cho con bú: bệnh lỵ amip có thể tiến triển bùng nổ vào cuối thai kỳ và kỳ hậu sản. Điều trị bằng metronidazol có thể cứu tính mạng người mẹ, nhưng trong một số trường hợp lỵ nặng, việc mổ bỏ có thể là cần thiết. Không nên kê đơn metronidazol trong các nhiễm khuẩn ít trầm trọng vào 3 tháng đầu thai kỳ do đã chứng minh được trên thực nghiệm là thuốc có khả năng biến đổi gen và gây ung thư. Người ta cũng khuyên là ngừng cho con bú khi điều trị, đặc biệt khi trẻ đẻ non.

Chống chỉ định

Rối loạn về tạo máu.

Động kinh, bệnh về thần kinh.

Bệnh về tim (tiêm tĩnh mạch).

Đã bị mẫn cảm với thuốc hay nitro -imidazol khác.

Khi có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Nói chung, điều trị bằng metronidazol được dung nạp tốt nhưng có những triệu chứng nhẹ như: nhức đầu, kích ứng dạ dày- ruột, khô miệng và dư vị kim loại dai dẳng thường gặp.

Thỉnh thoảng nôn, ỉa chảy, buồn ngủ, mẩn da, nước tiểu sẫm, bỏng rát niệu đạo.

Một số tác dụng phụ hiếm, nặng hơn, xảy ra chủ yếu khi điều trị kéo dài. Đó là viêm dạ dày và nhiễm candida, viêm tuỵ, giảm bạch cầu hồi phục được và bệnh lý dây thần kinh cảm giác ngoại vi (tê), nói chung nhẹ và hồi phục nhanh chóng.

Những trường hợp mất điều hoà, chóng mặt và co giật kiểu động kinh đã được báo thấy ở người bệnh dùng liều cao hơn rõ rệt so với liều khuyên dùng.

Quá liều: đã thấy khỏi không có biến chứng sau khi uống tới 12g. Không có điều trị đặc hiệu cho quá liều. Gây nôn và rửa dạ dày có thể hữu ích nếu được thực hiện vài giờ sau khi uống.

Tương tác: đã thấy báo những trường hợp tiềm tàng tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông máu. Việc uống rượu trong khi điều trị có thể kèm theo đau bụng, nôn, đỏ da và nhức đầu (tác dụng cai thuốc).

CÁC DẪN XUẤT NITRO-IMIDAZOL KHÁC

Ornidazol

Onidazol -tên thông dụng. Tibéral © (Roche).

Liều dùng: Người lớn l-l,5g/ngày chia 2 lần.

Trẻ em 30 mg/kg/ngày chia 2 lần. Secnidazol

Flagentyl © (Specia).

Triệu chứng nhiễm amip cấp đường ruột (thể hystolitica): người lớn 2 g trong một liều duy nhất vào đầu bữa ăn; trẻ em 30 mg/kg trong một lần duy nhất.

Nhiễm amip đường ruột không có triệu chứng (thể minuta và thể tạo nang): 2 g/ngày trong 3 ngày.

Viêm gan do amip: người lớn 1,5 g/ngày trong một hay nhiều lần uống vào đầu bữa ăn trong 5 ngày; trẻ em 30 mg/kg/ngày trong 5 ngày.

Tinidazol

Fasigyne © (Pfizer).

Liều dùng: người lớn 1,5-2 g/ngày uống một lần, trong 3-4 ngày.

Chloroquin: xem mục riêng về thuốc này.

Nivaquine © (Specia).

THUỐC KHÁNG AMIP TRỰC TIẾP

Diloxamid

Không lưu hành tại Pháp.

Liều dùng: Người lớn: 0,5 g X 3 lần/ngày trong 10 ngày.

Trẻ em: 20 mg/kg/ngày chia 3 lần, uống 10 ngày.

Tilbroquinol

Intétrix p © (Beaufour). Tiliquinol+tibroquinol

Intétrix ® (Beaufour)

Chỉ định: dẫn chất của hydroxy­s’ quinolein, có tác dụng diệt amip trực tiếp, được dùng trong nhiễm amip ruột hay viêm gan sau khi điều trị bằng một thuốc diệt amip ở mô. Có thể dùng đơn lẻ cho người mang amip trong ruột.

Liều dùng: trong các nhiễm trùng ruột cấp, đợt trị liệu 10-20 ngày, 4-6 viên nang mỗi ngày; trong nhiễm amip mạn tính: 4 viên/ngày trong 10 ngày.

Tác dụng phụ: khi điều trị kéo dài với liều cao, nguy cơ suy tuỷ bán cấp, bệnh lý dây thần kinh ngoại vi, tổn thương thần kinh thị giác (xem mục hydroxyquinolein).

thuốc trừ giun ở ruột

Piperazin

Antelmina © (Gerda).

. Piperazin – tên thông dụng.

Tính chất: thuốc có tác dụng lên giun đũa và giun kim do gây chẹn thần kinh – cơ; các thuốc mối hơn có lợi thế là tác dụng trong một lần uống.

Chỉ định và liều dùng

– Bệnh giun đũa: phác đồ sau đây được dùng để chữa từng người cũng như trong các chiến dịch ở cộng đồng.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 75 mg/kg, không vượt quá 3,5 g.

Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: 75 mg/kg, không vượt quá 2,5 g.

Trẻ em dưới 2 tuổi:  50 mg/kg dưới sự theo dõi y tế.

Các liều này có thể cho uống một liều duy nhất lúc đói nhưng kết quả sẽ khá hơn khi chia tổng liêù ra cho 2 ngày liên tục. Xét nghiệm phân tìm trứng sau 2 tuần. Các biện pháp vệ sinh và chữa cho người xung quanh.

Bệnh giun kim: 50 mg/kg/ngày trong 7 ngày liên tục. Đợ£ điều trị lặp lại sau 2 đến 4 tuần. Nên chữa cho tất cả các thành viên trong gia đình cùng với người bệnh.

Nhiễm nhiều loại giun: nên dùng mebendazol.

Thận trọng: cho dùng cẩn thận khi suy dinh dưỡng hoặc thiếu máu.

Việc trị liệu phải ngừng lại khi xuất hiện các dấu hiệu mẫn cảm, không dung nạp nặng hay rối loạn về thần kinh.

Chống chỉ định

Đã bị mẫn cảm.

Suy thận và gan (dùng mebendazol).

Động kinh, tiền sử bệnh thần kinh.

Khi có thai (chưa xác định được tính vô hại).

Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn, đau bụng.

Phản ứng dị ứng (hiếm thấy): mẩn da, sốt và đau khốp không phải là hiếm. Cần ngừng điều trị ngay khi các triệu chứng xuất hiện và báo cho người bệnh là không bao giờ được dùng piperazin.

Ngộ độc thần kinh (quá liều hay dùng liên tiếp): chóng mặt, co giật, nhược cỡ hay giảm trương lực cơ, liệt nhẹ các chi, rối loạn thị giác, rối loạn tri giác.

Hãn hữu độc với gan.

Tương tác:    với các dẫn chất phenothiazin (tránh phối hợp); cho dùng đồng thời với chlorpromazin sẽ tăng nguy cơ các cơn co giật. Piperazin và pyrantel là thuốc đối vận, không bao giờ cho phối hợp hai chế phẩm này.

Pyrantel

Combantrin ® (Pfizer).

Helnúntox ® (Innotech international).

Tính chất: thuốc trừ giun, có phổ tác dụng rộng, so sánh được với mebendazol.

Chỉ định và liều dùng

Người lớn và trẻ em:

Bệnh giun kim, giun đũa: liều duy nhất 10 mg/kg đủ giải quyết phần lớn các loại giun bị nhiễm (người lớn nặng trên 75 kg dùng 1000 mg; người lớn nặng <75 kg dùng: 750 mg; trẻ em 12,5 mg/kg). Tuy vậy, vẫn phải lặp lại điều trị giun kim sau 2-4 tuần và phải điều trị đồng thời cho mọi thành viên của gia đình.

Nhiễm giun móc và giun mỏ là tương đối đề kháng với điều trị, sau liều đầu tiên, phải dùng tiếp mỗi ngày 20 mg/kg trong 2 ngày.

Người ta đã nhận thấy có thể giảm rõ rệt tần suất bị giun đũa nếu điều trị trong cộng đồng bằng một liều uống duy nhất 2,5mg/kg, cho 3-4 lần mỗi năm trong các chương trình phòng bệnh.

Cho dùng cẩn thận khi bị rối loạn về gan (theo dõi mức men transaminase).

Chống chỉ định

Đã bị mẫn cảm.

Khi có thai (sự vô hại chưa được xác định) và cho con bú.

Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hoá.

Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, ngứa da.

Tăng tạm thời transaminase gan (SGOT).

Tương tác: Pyrantel và piperazin là đối vận, không bao giờ cho hối hợp hai chế phẩm này. Pyrantel làm tăng tiềm lực độc tính của levamisol.

Albendazol

Zentel ® (SmithKline Beecham).

Tính chất: hợp chất benzimidazol ngăn chặn sự hấp thu glucose của phần lớn các giun tròn trong ruột và mô, ở một số sán dây. Thuốc ít hấp thu ở tiêu hoá và chuyển hoá nhanh trong gan. Phần hấp thu được có thời gian bán thải (vào khoảng 8 giờ, được thải trừ theo nước tiểu dưới dạng sulfoxyd.

Chỉ định và liều lượng (cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi):

Nhiễm giun đũa, gium móc, giun mỏ, giun kim và giun tóc: 400 mg trong một liều duy nhất. Nhiễm giun đũa hay giun kim có thể có tác dụng bằng một liều duy nhất 200 mg. Nừu bị nhiễm giun tdc nhiều phải điều trị trong 3 ngày liên tiếp. Trường hợp giun kim, phải điều trị cho mọi người trong gia đình đồng thời với bệnh nhân.

Nhiễm giun lươn: 400 mg (hoặc 10 mg/kg) mỗi ngày trong 3 ngày liên tiếp. Sau 3 tuần, nếu kiểm tra phân mà vẫn thấy trứng hay giun thì phải uống lại.

Bệnh giun capillaria: 400 mg/ngày chia 2 lần, dùng trong 10-20 ngày.

Chống chỉ định

Đã bị nhạy cảm.

Khi có thai (tác dụng gây quái thai trên thực nghiệm).

Tác dụng phụ: rối loạn dạ dày-ruột, chóng mặt và nhức đầu; hiếm thấy giảm bạch cầu (đã thấy báo cáo trường hợp bị mất bạch cầu hạt khi dùng thuốc kéo dài), rụng tóc, tăng transaminase.

Niclosamid

Trédémine ® (Bellon).

Tính chất: thuốc có tác dụng với các sán dây khác nhau; tác dụng trực tiếp khi tiếp xúc và thực tế không hấp thu trong ống tiêu hoá.

Chỉ định và liều dùng

Sán dây lớn (sán dây bò, sán dây lợn, sán dây cá) (Taenia saginata, T.solium, DiphyUobothrium latum):

Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: lg lúc đói, buổi sáng và lg sau đó nửa giờ.

Trẻ em từ 2-7 tuổi: nửa liều.

Trẻ em dưới 2 tuổi: một phần tư liều.

Sán dây ngắn (sán dây chuột) (Hymenolepis nana):

Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi:

g ngày đầu, chia thành các liều vào bữa ăn sau đó 1 g vào một bữa cuối dùng trong 6 ngày sau.

Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: nửa liều. Trẻ em dưới 2 tuổi: một phần tư liều.

Các viên thuốc phải được nhai kỹ rồi nuốt với rất ít nước. Phải chờ giờ sau khi uống thuốc mới được ăn hay uống. Con sán thường bị tiêu đi trong ruột và không thấy trong phân; trong khi dùng thuốc và 24h sau đó, không được uống rượu, bia.

Chống chỉ định

Khi có thai (độc với bào thai) và cho con bú.

Tiabendazol

Mintezol ® (M.s & D – Chibret). Chỉ định và liều dùng

Bệnh giun lươn: dùng một liều duy nhất 50 mg/kg hay 500 mg (hay 10 mg/kg) một ngày trong 3 ngày liên tục. Sau 3 tuần, nếu kiểm tra phân thấy có trứng hay giun, phải lặp lại đợt điều trị.

Sán di chuyển trong: cùng liều trên.

Bệnh giun xoắn: 500 mg/ngày chia 2 lần, uống trong 10-20 ngày; tác dụng không rõ ràng lên kén ấu trùng.

Chống chỉ định

Đã bị mẫn cảm.

Khi có thai (tác dụng gây quái thai trên thực nghiệm).

Tác dụng phụ; rối loạn dạ dày-ruột, chóng mặt và nhức đầu; hiếm thấy giảm bạch cầu (đã thấy báo có trường hợp mất bạch cầu hạt khi điều trị kéo dài), rụng tóc, tăng transaminase. Phản ứng dị ứng (một phần do các protein của giun), phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson.

CÁC THUỐC GIUN KHÁC Flubendazol

Fluvermal ® (Janssen – Cilag).

Bệnh giun kim: uống liều duy nhất 100 mg; mọi thành viên trong gia đình phải được chữa cùng với người bệnh; người ta khuyên lặp lại trị liệu sau 15 ngày.

Các loại giun khác (giun đũa, giun tóc, giun lươn, giun móc giun mỏ, giun capillaria ruột): 200 mg/ngày chia 2 lần vào sáng và tối, uống 3 ngày.

Không nên dùng khi có thai (tính vô hại không được xác định).

Levamisol

Solaskil ® (Specia).

Bệnh giun đũa, thường cho uống một liều duy nhất 150mg cho người lớn và 3 mg/kg cho trẻ em riêng cho từng người và cho cộng đồng.

Bệnh giun móc, giun mỏ nặng: liều duy nhất 300 mg cho người lớn và 6 mg/kg cho trẻ em; có thể lặp lại liều này vào ngày hôm sau.

Đã đề xuất dùng trong điều trị cơ bản một số viêm đa khớp thấp ở liều 150mg, 1-3 lần mỗi tuần dưới sự giám sát y tế đặc biệt; thời hạn tác dụng khoảng 3 tháng. Đã thấy báo cáo trường hợp bị mất bạch cầu hạt sau khi điều trị kéo dài.

Đã đề xuất dùng trong điều trị Herpes sinh dục với liều 50 mg dùng 3 lần mỗi ngày trong 4 ngày, lặp lại sau 2 tuần dưới sự giám sát y tế đặc biệt.

Praziquantel: xem mục riêng về thuốc này.

Biltricide ® (Bayer)

Liều dùng (cho sán dây bò và sán dây lợn): một liều duy nhất 10 mg/kg.

Pirvinium (embonat)

Povanyl ® (Warner Wellcome).

Liều dùng với giun kim: người lớn và trẻ em dùng liều duy nhất 5 mg/kg, lặp lại sau 2-3 tuần trong các trường hợp nhiễm ồ ạt. Có thể lặp lại liều vào ngày sau; chữa cả cho mọi người xung quanh, tẩy trùng chăn đệm, các biện pháp vệ sinh để tránh tái nhiễm, phân có màu đỏ.

0/50 ratings
Bình luận đóng