Ergotamin

Gynergène caféine ® (Sandoz) [+ cafein ].

Migwell ® (Glaxo Welcome) [+ cafein, cyclizin],

Alcaloid thu được từ nấm cựa gà (Claviceps purpurea).

Tính chất: gây co động mạch dùng để ngăn chặn cơn đau nửa đầu mới bắt đầu.

Chỉ định

Điều trị cơn đau nửa đầu nặng khởi phát.

Không được khuyến cáo cho trị liệu liên tục và kéo dài cũng như để phòng các cơn.

Trong điều trị các cơn nhẹ đau nửa đầu nên dùng các thuốc khác như acid acetylsalicylic.

Liều dùng

Đường uống: 1 – 2mg ngay từ các triệu chứng đầu tiên của cơn: người bệnh phải nằm ngủ 2 giờ trong buồng tối sau khi uống; nếu triệu chứng vẫn còn, liều này có thể nhắc lại nửa giờ sau.

Liều tối đa 2.4 giờ là 6mg và trong 1 tuần là 10mg.

Tiêm dưới da hoặc bắp thịt: 0,25mg, có thể nhắc lại sau 40 phút; không dùng lại liều này trưổc 1 tuần.

Thận trọng

Ngừng ngay dùng thuốc khi có dấu hiệu co thắt mạch ngoại vi (ngứa hoặc cảm giác kiên bò ở ngón tay hoặc ngón chân).

Dùng thận trọng ở người cao tuổi hoặc vừa xơ mạch và ở người nghiện thuốc lá.

Có thể xuất hiện dung nạp và phụ thuộc một phần vào ergotamine, do đó cần tăng liều dùng và các dấu hiệu cai.thuốc (nhức đầu) nếu ngừng đột ngột dùng thuốc.

Lời khuyên bệnh nhân: tránh tiếp xúc với lạnh giá, các đồ uống có rượu và thuốc lá.

Chống chỉ định

Mân. cảm với các alcaloid của nấm cựa gà.

Các bệnh mạch ngoại vi, nhất là chứng viêm động mạch tắc, viêm tĩnh mạch huyết khối.

Suy mạch vành (có thể gây ra cơn đau thắt ngực).

Cao huyết áp nặng.

Suy gan hoặc thận (tích lũy và làm tăng độc tính).

Các trạng thái nhiễm khuẩn.

Bhối hợp với các macrolid và thuốc chẹn bêta.

Khi có thai (tác dụng gây co bóp tử cung), và cho con bú (thuốc

chuyển vào sữa và có thể gây ra các rối loạn ở trẻ nhỏ).

Trẻ em dưới 10 tuổi.

Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn.

Các chứng dị cảm, cảm giác kiến bò, đau cơ, mạch nhanh, cơn đau thắt ngực.

Ngộ độc do nấm cựa gà: suy động mạch ngoại vi với bàn tay, chân lạnh; chuột rút khi đi và sau. đó ở tư thế nghỉ; có khả năng tắc động mạch và hoại tử đầu chi. Điều trị với natri nitroprussiat.

Có thể bị ngất và trạng thái sốc.

Uống đều và không, kiểm tra ergotamine có thể gây xơ hoá, nhất là ở màng phổi và màng bụng.

Tuông tác: với một số macrolid, nhất là troleandomycin, erythromycin, josamycin, roxithromycin (nguy cơ gia tăng nhiễm độc nấm cựa gà); thuốc chẹn beta (cũng nguy cơ trên); với các chất co mạch khác (nguy cơ gia tăng cao huyết áp).

DẪN CHẤT KHÁC CỦA NAM CỰA GÀ

Dihydroergotamin

Diergo ® Spray (Sandoz) [dung dịch bơm vào mũi].

Dihydroergotamin- tên thông dụng. Ikaran ® (P. Fabre).

Séglor® (Sanofi Winthrop). Tamik ® (Marcofina).

Qua đường bơm mũi hoặc tiêm bắp (lmg): điều trị cơn đau nửa đầu.

Đường uống: đề nghị trong điều trị cơ bản chứng đau nửa đầu (hiệu lực cần xác định)

Liều dùng: 5 – 10mg/ ngày chia 2 – 3 lần.

Sumatriptan

Imigrane ® (Glaxo Wellcome). Imiject ® (Glaxo Wellcome).

Tính chất: tương tự như serotonin có tác dụng ức chế các thụ thể tiết serotonin 5HT – ID; có thể gây ra co thắt chọn lọc các mạch máu nội sọ.

Chỉ định: điều trị cơn đau mạch và cơn đau nửa đầu không đáp ứng với các thuốc cổ điển (không được dùng để phòng các cơn). Trong điều trị cơn đau nửa đầu, sự hơn hẳn của thuốc này so với các thuốc khác ít đắt hơn còn phải được xác minh. .

Liều dùng

Tiêm dưới da 6 mg (tối đa 12mg/ 24 giờ).

Đường uống (kém hiệu lực hơn): 1 viên 100mg (tối đa 300mg/ 24 giờ).

Chống chỉ dịnh: cao huyết áp, suy mạch vành (gây co thắt các động mạch vành); người trên 65 tuổi, có thai (tính vô hại chưa xác định).

Tác dụng phụ: cảm giác rấm rứt, rát bỏng ở da, buồn nôn, nôn. Khó chịu hoặc đau ở vùng ngực sau khi tiêm.

Tương tác: tôn trọng một quãng 24 giờ giũa khi dùng một dẫn chất nấm cựa gà và sumatriptan.

Methysergid

Désernil ® (Sandoz).

Tính chất: dẫn chất một alcaloid ở nấm cựa gà, đối kháng với serotonin.

Sử dụng phải gián đoạn do nguy cơ gây xơ hoá sau màng bụng.

Chỉ định và liều dùng

Điều trị cơ bản các chứng đau nửa đầu nặng và nối tiếp nhau, và các chứng nhức đầu vận mạch khác: liều khởi đầu 1,1 mg vào bữa ăn tối, sau tăng dần tối lieu tối thiểu có hiệu lực (tối đa 6,6 mg/ ngày chia từng liều nhỏ vào bữa ăn), từng đợt gián đoạn 6 tháng tối đa, xen kẽ những thời gian nghỉ ít nhất là 1 tháng giữa 2 đợt.

Điều trị triệu chứng các trường hợp tiêu chảy đi kèm với hội chứng u carcinoid và hội chứng sau bữa ăn ở các bệnh nhân đã cắt bỏ dạ dày; đôi khi cần đến các liều cao hơn nhiều.

Thận trọng

Theo dõi tốc độ lắng huyết cầu và creatimin – huyết; tiến hành siêu âm đường tiết niệu và chụp X quang niệu đạo tiêm cản quang tĩnh mạch nếu có nghi ngờ xơ hóa sau màng bụng.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các alcaloid nấm cựa gà.

Trẻ em dưới 10 tuổi.

Gác bệnh mạch ngoại vi, nhất là viêm động mạch nghẽn, hội chứng Raynaud và viêm tĩnh mạch huyết khối.

Suy mạch vành (có thể gây cơn đau thắt ngực).

Cao huyết áp nặng.

Suy gem (tích lũy thuốc và tăng độc tính).

Bệnh mô tạo keo, xơ hoá phổi.

Trạng thái nhiễm khuẩn hoặc nhiễm trùng.

Có thai (gây co tử cung), nuôi con bú.

Tác dụng phụ

Rối loạn tuần hoàn: buồn nôn, nôn mửa.

Buồn ngủ, đôi khi mất ngủ; chóng mặt, phù nề.

DỊ cảm, cảm giác kiến bò (gây co mạch), đau cơ, mạch nhanh, đau thắt ngực.

Có thể gây xơ hóa (xơ cứng mỡ) sau màng bụng; thắt chặt dần dần các niệu quản làm đi tiểu ít, đi tiểu khó, đau vùng thắt lưng, tăng nitơ – huyết; chẩn đoán bằng X quang niệu đạo tiêm tĩnh mạch; những trường hợp xơ hóa màng phổi – tim dễ nhận thấy kèm khó thở, đau vùng tim, dính hoặc tràn dịch màng phổi; các biến chứng này xuất hiện sau các đợt điều trị liên tục và kéo dài (thời gian trên 6 tháng).

Dùng quá liều: nhức đầu, kích động, buồn nôn, nôn, giãn đồng tử, mạch nhanh, tím tái, co thắt mạch ngoại vi.

Điều trị triệu chứng: dùng diazepam khi kích động và natri nitroprussiat khi có co thắt mạch ngoại vi.

CÁC CHẤT ĐỐI KHÁNG SEROTONIN

Oxetoron

Nocertone ® (Sanofi Winthrop).

Nên dùng để điều trị cơ bản các chứng đau nửa đầu.

Liều dùng: Người lớn 60 – 80 mg/ ngày chia 1 – 2 lần.

Pizotifen

Sanmigran ® (Sandoz).

Nên dùng để điều trị cơ bản các chứng đau nửa đầu.

Liều dùng: 0,73 – 2,19 mg/ ngày chia 3 lần.

THUỐC CHẸN BETA

Được dùng để điều trị cơ bản các chứng đau nửa đầu.

Metoprolol

Lopressor ® (Ciba-Geigy).

Seloken ® (Astra).

Liều dùng: 100 – 200 mg/ ngày.

Propranolol (xem mục riêng về thuốc này).

Avlocardyl ® (Zeneca-Pharma).. Hémipralon ® (Urpac-Astier). Propranolol – tên thông dụng

Liều dùng: 80 – 160 mg/ ngày chia 2 – 3 lần.

CÁC THUỐC KHÁC

Acid acetylsalicylic (xem mục riêng về thuốc này).

DÙNG PHỐI HỢP VỚI METOCLOPRAMID Céphalgan ® (Upsa).

Migpriv ® (Synthelabo).

Dùng trong điều trị cơn đau nửa đầu.

Indoramin

Vidora ® (Wyeth)

Tính chất: chất chẹn alpha – sau sinap đề nghị dùng trong điều trị cơ bản chứng đau nửa đầu.

Liều dùng: Người lớn: 25 – 50mg/ ngày chia 2 lần (tới 75 mg/ ngày)

Ở người cao tuổi, liều khởi đầu là 25mg/ ngày.

0/50 ratings
Bình luận đóng