QUANG PHỔ ANTHRANOID

V – QUANG PHỔ:             Phổ tử ngoại của các dẫn chất oxymethylanthraquinon thường có nhiều đỉnh: 4 đỉnh trong vùng 200-300 nm và một đỉnh ở vùng khả kiến trong khoảng 430-440 nm. Sau đây là phổ U.V. của một số chất: Emodin                         223 nm (log e 4,56)     254 (4,25)      267 (4,24)      290 (4,36)                                   440 (4,09). Chrysophanol               225 nm (4,57)              258 (4,33)      279 (4,01)     288 (4,07)                                          432 (4,08). Physcion                       226 nm (4,45)              255 (4,22)      267 (4,25)     288 (4,22)                                          440 (4,02). Aloe … Xem tiếp

ĐỊNH LƯỢNG ANTHRANOID

VI – ĐỊNH LƯỢNG: ( nhóm nhuận tẩy) 1 – Phương pháp cân: phương pháp của Daels và Kroeber.             Nguyên tắc của phương pháp này như sau: Dược liệu được đun với acid sulfuric 25% để thủy phân các glycosid, các aglycon được chiết ra bằng chloroform. Dung dịch chloroform đem rửa với dung dịch natri bisulfit rồi tiếp theo với dung dịch HCl loãng. Sau đó bốc hơi dung môi, cắn được đem sấy và cân. Dược điển Liên Xô IX ứng dụng phương pháp này để định … Xem tiếp

CHIẾT XUẤT ANTHRANOID

VII – CHIẾT XUẤT:             Muốn chiết xuất glycosid, dùng cồn ethylic hoặc cồn methylic hoặc hỗn hợp cồn – nước. Muốn chiết phần aglycon, thủy phân bằng acid sau đó chiết bằng ether hoặc chloroform.             Để tách các dẫn chất anthraquinon có thể sử dụng độ hoà tan khác nhau trong môi trường kiềm khác nhau như đã nói ở phần trên nhưng sự phân chia không được tách bạch mà thường còn lẫn chất này với một ít chất khác. Trong nghiên cứu người ta hay dùng … Xem tiếp

TÁC DỤNG SINH LÝ VÀ CÔNG DỤNG CỦA ANTHRANOID

VIII – TÁC DỤNG SINH LÝ VÀ CÔNG DỤNG:             Các dẫn chất anthraglycosid, chủ yếu là các b-glucosid dễ hoà tan trong nước, không bị hấp thu cũng như bị thủy phân ở ruột non. Khi đến ruột già, dưới tác dụng của b-glucosidase của hệ vi khuẩn ở ruột thì các glycosid bị thủy phân và các dẫn chất anthraquinon bị khử tạo thành dạng anthron và anthranol là dạng có tác dụng tẩy xổ, do đó có thể giải thích lý do tác dụng đến chậm sau … Xem tiếp

PHAN TẢ DIỆP-Folium Sennae

PHAN TẢ DIỆP Folium Sennae             Phan Tả Diệp là lá chét của 2 loài :             – Phan Tả Diệp Ấn Độ hay Tinnevelly hay Phan Tả Diệp lá hẹp – Cassia angustifolia Vahl.             – Phan Tả Diệp Khartoum hay Alexandrie thuộc Ai Cập hay Phan Tả Diệp lá nhọn – Cassia acutifolia Del., thuộc họ Vang -Caesalpiniaceae.             Hai loài này có thành phần hóa học và một số tính chất gần giống nhau nên được trình bày chung. Đặc điểm thực vật và phân bố             … Xem tiếp

THẢO QUYẾT MINH-Cassia tora L., họ Vang – Caesalpiniaceae

THẢO QUYẾT MINH Semen Cassiae torae             Thảo quyết minh là hạt phơi khô của cây thảo quyết minh – Cassia tora L., họ Vang – Caesalpiniaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Thảo quyết minh là một cây nhỏ cao 30 – 90cm hoặc hơn, mọc hoang ở nhiều nơi nước ta, Campuchia, Lào, miền nam Trung quốc. Lá kép lông chim chẵn gồm 3 -4 đôi lá chét. Lá kèm hình sợi dài 1cm sớm rụng. Lá chét hình trứng ngược, phía đỉnh lá nở rộng dài … Xem tiếp

CỐT KHÍ MUỒNG-Cassia occidentalis L., họ Vang Caesalpiniaceae

CỐT KHÍ MUỒNG Semen Cassiae occidentalis             Cốt khí muồng là hạt phơi khô của cây cốt khí muồng, còn có tên khác là vọng giang nam, muồng lá khế, dương giác đậu (muồng sừng dê) – Cassia occidentalis L., họ Vang Caesalpiniaceae. Đặc điểm thực vật             Cây mọc dại ở các bãi hoang, nhỏ cao 1 -2m, sống một năm hoặc nhiều năm. Cây nhẵn, lá mọc so le. Lá kép lông chim chẵn gồm 4 – 5 đôi lá chét. Toàn lá dài 20cm hoặc hơn. Gốc … Xem tiếp

MUỒNG TRÂU-Cassia alata L., họ Vang – – Caesalpiniaceae

MUỒNG TRÂU Folium Cassiae alatae             Dược liệu là lá chét cây muồng trâu – Cassia alata L., họ Vang – Caesalpiniaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây nhỏ cao 1,50m có khi đến 3m, thân gổ mềm có đường kính 10 – 12cm hoặc hơn. Lá kép lông chim chẵn, dài 30 – 40cm, có 8 – 14 đôi lá chét. Lá chét hình trứng, gốc và đỉnh lá đều tròn. Đôi lá chét đầu tiên (phía cuống) nhỏ nhất và cách đôi lá chét thứ  hai … Xem tiếp

Ô MÔI-Cassia grandis L.f. hoặc Cassia fistula L. , họ Vang – Caesalpiniaceae

Ô MÔI Pulpa Cassiae grandis             Dược liệu là cơm qủa của cây ô môi, còn gọi là bò cạp nước * – Cassia grandis L.f. hoặc Cassia fistula L. , họ Vang – Caesalpiniaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố         Cây thân gỗ cao 10 – 12m, thân có đường kính 42 – 60cm, vỏ nhẵn, cành trải ra, rậm lá, cành non có góc cạnh rõ rệt và có lông nâu. Lá kép một lần lông chim chẵn dài 25 -30cm có 8 – 20 đôi lá chét. … Xem tiếp

ĐẠI HOÀNG-Rhizoma Rhei

ĐẠI HOÀNG Rhizoma Rhei Chi Rheum có khoảng 50 loài, việc xác định các loài khó vì do có lai tạo giữa các loài và do địa dư khí hậu của từng nơi mà hình thái và cả thành phần hóa học cũng có thay đổi. Dược điển của Trung quốc quy định dùng các loài sau đây:             – Rheum palmatum L.             – R. tanguticum Maxim.ex Balf.             – R.officinale Baill. họ  Rau răm -Polygonaceae. Đặc điểm thực vật             Cây thuộc thảo lớn, sống dai nhờ thân … Xem tiếp

CỐT KHÍ CỦ-Poligonum cuspidatum Sieb. et Zucc. , họ Rau răm – Polygonaceae

CỐT KHÍ CỦ Radix Polygoni cuspidati Dược liệu là rễ phơi khô của cây cốt khí củ – Poligonum cuspidatum Sieb. et Zucc. , họ Rau răm – Polygonaceae. Đặc điểm thực vật             Cây nhỏ sống lâu năm, cao 0.50 – 1m. Trên thân và cành thường có những đốm tím hồng. Lá mọc so le, cuống ngắn, bóng và có màu hồng. Phiến lá  hình trứng rộng, mặt trên xanh thẫm, mặt dưới màu nhạt hơn, dài 5 – 12cm rộng 3,5 – 8cm, đỉnh lá có mũi … Xem tiếp

HÀ THỦ Ô ĐỎ-Polygonum multiflorum Thunb., họ Rau răm – Polygonaceae

HÀ THỦ Ô ĐỎ Radix Polygoni multiflori Dược liệu là rễ củ phơi khô của hà thủ ô đỏ – Polygonum multiflorum Thunb., họ Rau răm – Polygonaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố             Dây leo nhỏ, sống dai, có rễ phình thành củ. Thân quấn mọc xoắn vào nhau, màu xanh tía. Lá mọc so le, hình tim, có mũi nhọn ở  đỉnh, dài 4 – 8cm rộng 2,5 – 5cm. Cuống lá có phủ lông, bẹ chìa mỏng, màu nâu nhạt. Hoa họp thành chùy ở … Xem tiếp

CHÚT CHÍT-Rumex wallichii Meissn.

CHÚT CHÍT Radix Rumicis             Dược liệu là rễ cây một số loài chút chít – Rumex có chứa anthranoid như: Rumex wallichii Meissn., R. crispus L. , họ Rau răm – Polygonaceae. Đặc điểm thực vật             Chút chít là cây thảo sống nhiều năm, cao đến 1m, thân ở gốc có đường kính gần 1cm, ít phân nhánh, có rãnh dọc. Lá mọc so le, các lá ở gốc có kích thước lớn hơn các lá phần trên. Phiến lá dài 30 – 40cm rộng tới 5cm, mép … Xem tiếp

BA KÍCH-Morinda officinalis How. , họ Cà phê – Rubiaceae

BA KÍCH Radix Morindae             Ba kích là rễ phơi hoặc sấy khô của cây ba kích còn gọi là cây ruột gà – Morinda officinalis  How. , họ Cà phê – Rubiaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố             Dây leo nhỏ, sống lâu năm, ngọn  dây non có màu tím, cành non có cạnh. Lá mọc đối hình mác, lá kèm bé. Hoa tập trung ở đầu cành thành tán nhỏ, hoa lúc non màu trắng sau hơi vàng. Đài 2 – 10 nhỏ, còn lại ở … Xem tiếp

MORINDA CITRIFOLIA L.-nhàu núi

MORINDA CITRIFOLIA L. (Có tên là nhàu hay nhàu núi)             Cây nhỏ nhẵn. Lá mọc đối, mặt trên láng bóng hình bầu dục, có mũi ngắn ở đầu, hình nêm ở gốc, dài 12 – 30cm rộng 6 – 15cm. Lá kèm gần tròn hay thuôn, nguyên hay chẻ 2 – 3 thùy ở đỉnh. Hoa màu trắng, tập hợp thành hình đầu ở nách lá, đường kính 2 – 4cm. Cây có hoa vào tháng 1 – 2. Qủa hình trứng dài 2,5 – 4cm, qủa kép do … Xem tiếp