Intrazoline

Thuốc intrazoline Mục lục INTRAZOLINE THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC PHỔ KHÁNG KHUẨN DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC Phản ứng cận lâm sàng: TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người suy thận: INTRAZOLINE TORLAN bột pha tiêm 1 g: hộp 100 lọ bột. THÀNH PHẦN   cho 1 lọ Céfazoline dạng muối Na, tính theo céfazoline 1 g (Na) (48,3 mg) DƯỢC LỰC Céfazoline là kháng … Xem tiếp

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhi khoa

ĐẠI CƯƠNG 1.1 Định nghĩa: Kháng sinh là những chất do vi sinh vật tiết ra, những hoạt chất hóa học bán tổng hợp hoặc tổng hợp có khả năng đặc hiệu kìm hãm sự phát triển hoặc tiêu diệt được các vi sinh vật khác với nồng độ rất thấp 1.2. Các loại kháng sinh Với định nghĩa trên, ngày nay kháng sinh được sắp xếp theo các nhóm sau: Kháng sinh kháng vi khuẩn Kháng sinh kháng vi rút Kháng sinh kháng nấm Kháng sinh kháng Mycobacteria Kháng sinh … Xem tiếp

Thiamphenicol (thuốc kháng sinh Nhóm Phenicol)

Thiamphenicol Thiophénicol ® (Sanofi Wintheop) Dưới dạng acetylcysteinat: Fluimucil Antibiotic ® (Zambon). Tính chất; kháng sinh thuộc nhóm phenicol có hoạt phổ rộng và hiệu quả trong nhiều nhiễm khuẩn. Thiamphenicol là một dẫn chất của chloramphenicol được biết là loại có độc tính lên tạo huyết. Mặc dù không có trường hợp suy tuỷ chậm không phục hồi và chết người nào được cho là do thiamphenicol, tuy vậy, không nên dùng thuốc này khi có thể dùng thuốc khác ít độc hơn. Mục lục Phổ kháng khuẩn Chỉ … Xem tiếp

Thuốc Kháng sinh dùng chữa bệnh mắt – Nhãn khoa

Nhóm penicillin và cephalosporin Các thuốc trên là nhóm kháng sinh có chứa nhóm beta- lactam gây bất hoạt men transpeptidase cần cho tổng hợp vách của vi khuẩn, cầu nối amide của nhóm beta-lactam có cấu trúc gần giống với cơ chất tự nhiên phản ứng với men transpetidase. Thuốc kháng sinh sẽ phản ứng với men này tạo ra một chất chứa gốc acyl không có hoạt tính. Một số vi khuẩn có thể kháng lại tác động của penicillin và cephalosporin. Lớp vỏ ngoài lipopolysaccharide của vỉ … Xem tiếp

BACTROBAN

Thuốc BACTROBAN là một thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính trên hầu hết các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao gồm những chủng đề kháng với methicilline, những loại Staphylococcus và Streptococcus khác. Nó cũng có hoạt tính chống lại các vi khuẩn gây bệnh Gram âm như Escherichia coli và Haemophilus influenzae. THUỐC BACTROBAN SMITHKLINE BEECHAM Thuốc mỡ bôi ngoài da 2 % : ống 5 g và 15 g. Mục lục THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ … Xem tiếp

Kháng sinh Synergistin

Tính chất: kháng sinh gần với các macrolid, tác dụng lên các tụ cầu khuẩn và liên cầu khuẩn, Corynebacterium diphteria, não mô cầu, lậu cầu khuẩn, Bacillus anthracis, Clostridium tetani, Bacillus subtilis, Bordetella pertusis, Haemophyllus influenza, Listeria monocytogenes, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia, Legionella, Ureaplasma urealiticum. Các chủng đề kháng: Pseudomonas, Brucella, enterobacter. Không chỉ định cho bệnh viêm màng não. Chỉ định Nhiễm trùng do các chủng nhạy cảm, nhất là do tụ cầu khuẩn; trong các nhiễm trùng nặng, người ta có thể cho phối hợp với một aminosid … Xem tiếp

Cách sử dụng kháng sinh hợp lý

Sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý là một việc không phải dễ, việc lạm dụng thuốc kháng sinh đang gây ra nhiều trường hợp kháng thuốc gây việc khó khăn trong việc lựa chọn thuốc sao cho hợp lý. Thuốc kháng sinh được dùng để chỉ tất cả những chất có nguồn gốc tự nhiên, tổng hợp và bán tổng hợp có thể ức chế hoặc phá hủy một vài thành phần cuả vi khuẩn. Năm 1928, Flemming phát hiện nấm Penicilium notatum diệt được Staphylococcus aureus. Năm 1940, … Xem tiếp

BRISTOPEN injectable – oral – Oxacilline

Thuốc Bristopen được chỉ định cho Nhiễm trùng do tụ cầu khuẩn và liên cầu khuẩn nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu trong các biểu hiện nhiễm trùng đường hô hấp, tai mũi họng, thận, niệu sinh dục, ngoài da, xương, nhiễm trùng máu và viêm nội tâm mạc, màng não (mặc dù thuốc qua màng não yếu).Được sử dụng dự phòng ngắn hạn trong một số phẫu thuật có nguy cơ cao bị nhiễm tụ cầu khuẩn (phẫu thuật chỉnh hình hay tim mạch).Trong trường hợp nhiễm trùng … Xem tiếp

THUỐC CEPODEM

Thuốc Cepodem điều trị Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng… Mục lục THUỐC CEPODEM THÀNH PHẦN MÔ TẢ DƯỢC LỰC Thử nghiệm độ nhạy cảm : DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Thận trọng lúc dùng : AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG LÚC CÓ THAI … Xem tiếp

Opeazitro

Opeazitro Mục lục OPEAZITRO THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU BẢO QUẢN OPEAZITRO Viên nén 500 mg: hộp 3 viên. Bột pha hỗn dịch uống 200 mg/5 ml: chai 15 ml + ống nước cất 7,5 ml THÀNH PHẦN cho 5 ml Azithromycin dihydrate, tương đương với azithromycin 200 mg TÍNH CHẤT Azithromycin là một … Xem tiếp

Kháng sinh Lincosanid

Tính chất: clindamycin và lincomycin là các kháng sinh gần với nhóm macrolid nên việc dùng toàn thân bị hạn chế do có nguy cơ viêm đại tràng giả mạc; thải trừ qua mật, kém phân bố trong dịch não tuỷ. Mục lục Phổ kháng khuẩn Chỉ định Thận trọng Tác dụng phụ CÁC BIỆT DƯỢC (Lincosanid) Phổ kháng khuẩn Các loại thường nhạy cảm; cầu trùng ái khí gram dương (tụ cầu, liên cầu, gồm cả phế cầu); trực khuẩn ái khí gram âm (Bacteroides fragilis, Fusobacterium), cầu trùng kỵ khí gram dương (Peptococus, … Xem tiếp

THUỐC CEPOREX

Mục lục THUỐC CEPOREX THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn : QUÁ LIỀU BẢO QUẢN THUỐC CEPOREX GLAXOWELLCOME viên nang 250 mg : hộp 100 viên. viên nang 500 mg : hộp 100 viên. thuốc tiêm 1 g : hộp 1 ống thuốc. THÀNH PHẦN cho 1 viên nang 250 mg Céfalexine 250 mg cho 1 viên nang 500 mg Céfalexine 500 mg cho 1 … Xem tiếp

Enhancin – kháng sinh

Kháng sinh Enhancin Mục lục ENHANCIN THÀNH PHẦN MÔ TẢ DƯỢC LỰC Phổ kháng khuẩn : Tính sinh ung thư : Tính sinh đột biến gen : Thai kỳ/Sinh sản : DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Sử dụng trong nhi khoa : Sử dụng trong lão khoa : TƯƠNG TÁC THUỐC Thay đổi giá trị cận lâm sàng : TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều dùng cho trẻ em : QUÁ LIỀU BẢO QUẢN … Xem tiếp

Flagentyl

Thuốc flagentyl-500mg Mục lục FLAGENTYL THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc nuôi con bú : THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Người lái xe và vận hành máy móc : TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG FLAGENTYL Viên bao phim dễ bẻ 500 mg: hộp 4 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Secnidazole 500 mg DƯỢC LỰC Chất dẫn xuất tổng hợp nhóm nitro-imidazol. Có hoạt tính diệt ký sinh … Xem tiếp

Hiconcil

Thuốc Hiconcil Mục lục HICONCIL THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC PHỔ KHÁNG KHUẨN DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC Xét nghiệm cận lâm sàng: TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Cách dùng: BẢO QUẢN HICONCIL viên nang 500 mg: hộp 12 viên. bột pha xirô 250 mg/5 ml: chai 60 ml xirô sau khi pha (12 muỗng lường 5 ml). THÀNH PHẦN cho 1 viên Amoxicilline … Xem tiếp