I.  ĐẠI CƯƠNG

Viêm nướu là một hình thức rất phổ biến và nhẹ của bệnh (nha chu), mảng bám là nguyên nhân gây kích ứng, mẩn đỏ và (viêm) sưng nướu răng. Bởi vì bệnh viêm lợi có thể rất nhẹ, có thể không ý thức được rằng có điều kiện. Nhưng điều quan trọng để tránh có viêm nướu nặng và điều trị kịp thời. Viêm nướu có thể dẫn đến các bệnh về lợi nghiêm trọng hơn nhiều (nha chu) và cuối cùng mất răng.

Nguyên nhân thường gặp nhất của viêm nướu là vệ sinh răng miệng kém. Thói quen sức khỏe răng miệng tốt, chẳng hạn như kiểm tra thường xuyên chuyên nghiệp và hàng ngày đánh răng và dùng chỉ nha khoa, có thể giúp ngăn ngừa viêm nướu.

II. CHẨN ĐOÁN

  1. Triệu chứng lâm sàng :
  • Nướu sưng.
  • Viền nướu đỏ.
  • Dễ chảy máu.
  • Quanh cổ răng có nhiều mảng bám, vôi răng.
  • Hạch ngoại vi thường không sưng, hạch sưng trong trường hợp viêm nướu cấp tính.
  1. Cận lâm sàng:

Xquang: phim quanh chóp, phim toàn cảnh hoặc phim chếch nghiêng (Maxillaire de fille)

  1. Chẩn đoán phân biệt

Viêm nha chu phá huỷ có túi nha chu, răng lung lay, hình ảnh X-quang có tiêu xương ổ răng theo chiều ngang.

III.  ĐIỀU TRỊ

  1. Nguyên tắc: Lấy sạch mảng bám, vôi răng.
  2. Điều trị: cạo vôi răng

Sử dụng thuốc:

a/ Kháng sinh (nếu cần): chọn một trong số các kháng sinh sau

+ Nhóm Cephalosporins: thế hệ thứ I, II, III tùy tình trạng bệnh Người lớn & trẻ em> 12 tuổi: 500mg x 3 lần uống/ ngày. Trẻ em < 12 tuổi: 25 – 50 mg/kg/ngày chia 3 lần uống.

+ Amoxicilline/ clavulanate K (Klamentine 625 mg, 1g hoặc Augmentin 625 mg, 1g)

Người lớn & trẻ em> 12 tuổi: 1 viên 625mg x 3 lần uống/ ngày hoặc 1 viên 1g x 2 lần uống/ ngày.

Trẻ em < 12 tuổi: 80mg/kg/ngày chia 3 lần uống.

+ Nhóm macrolide:

Người lớn: Spiramycine 3 MIU: 1viên x 2-3 lần uống/ ngày Trẻ em: Spiramycine 1.5 MIU: 1viên x 2-3 lần uống/ ngày

+ Rodogyl ( spiramycine 0,75 MIU và metronidazole 125mg) Người lớn:  4-6 viên/ ngày chia 2 – 3 lần

Trẻ em> 10 tuổi: 2 – 3 viên/ ngày chia 2-3 lần b/ Kháng viêm ( nếu cần)

  • Prednisolon 5 mg: 5 – 20 mg/ ngày hoặc Dexamethasone 0,5mg: 1 – 3 viên/ ngày
  • Hoặc kháng viêm non-steroid: Diclofenac 50 mg: 1 viên x 2 – 3 lần uống/ ngày hoặc Celecoxib 200mg: 1 viên x 2 – 3 lần uống/ ngày.
  • Hoặc Alphachymotrypsine 1-2 viên x 2 – 3 lần/ ngày ngậm hoặc uống.

Giảm đau (nếu cần):

Paracetamol (có codein hoặc không có codein): 500mg 1viên x 3-4 lần/ngày hoặc 650mg 1 viên x 2-3 lần/ ngày.

c/ Vitamine C 500mg 1v x 2lần / ngày hoặc vitamine C 1g/ngày.

d/ Thuốc thoa tại chổ: Metrogyl-denta,  hoặc Arthrodont hoặc kamistad gel…

IV.  XUẤT VIỆN, THEO DÕI

Chú ý hướng dẫn:

  • Tái khám lấy vôi răng định kỳ 6 tháng/ lần.
  • Chọn loại thức ăn nhiều chất xơ, vitamine
  • Hướng dẫn phương pháp chải răng.
0/50 ratings
Bình luận đóng