ĐẠI-Plumeria rubra L. var acutifolia (Poir.) Bailay; họ Trúc đào – Apocynaceae

ĐẠI Cortex et flos Plumeriae             Dược liệu  là vỏ thân hoặc cành  và hoa phơi hay sấy đến khô của cây đại hay còn gọi là cây bông sứ – Plumeria rubra L. var  acutifolia (Poir.) Bailay; họ Trúc đào – Apocynaceae. Đặc điểm thực vật.             Cây nhỡ  cao  có thể  đến 6m. Thân phân cành 2 hoặc 3 ngã. Cành mập, xốp dễ gãy. Lá to nguyên  dài  15-30cm rộng 8cm, mọc so le, thường tập trung ở đầu  cành, khi rụng để lại các vết sẹo … Xem tiếp

MỘT SỐ CÂY THUỐC KHÁC CÓ CHỨA IRIDOID GLYCOSID

MỘT SỐ CÂY THUỐC KHÁC CÓ CHỨA IRIDOID  GLYCOSID Kim ngân             Lonicera japonica Thunb., họ Kim ngân –    rifoliaceae. Trong lá Kim ngân có chứa loganin (xem chương flavonoid) Cỏ roi ngựa             Verbena officinalis L., họ Cỏ roi ngựa – Verbenaceae. Verbenalin và Hastacosid là những iridoid glycosid đã được phân lập và xác định cấu trúc. Mã đề             Plantago major L., họ Mã đề – Plantaginaceae. Trong lá Mã đề có aucubosid (xem chương carbohydrat). TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược … Xem tiếp

XUYÊN TÂM LIÊN-Andrographis panuculata (Burm.) Nees., họ Ô rô – Acanthaceae

XUYÊN TÂM LIÊN Herba Andrographitis.             Dược liệu dùng là toàn cây xuyên tâm liên – Andrographis panuculata (Burm.) Nees., họ Ô rô – Acanthaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố:             Cây thuộc thảo, mọc thẳng đứng cao dưới 1m. Thân chia nhiều đốt, lá mọc đối, cuống ngắn, phiến lá hình mác, mặt lá nhẵn, nguyên, dài 3-12cm, rộng 1-3cm. Hoa màu trắng điểm hồng, mọc thành chùm ở nách lá hay đầu cành. Quả dài 15mm, rộng 3,5mm. Hạt hình trụ, thuôn dài. Toàn cây có … Xem tiếp

KÉ ĐẦU NGỰA-Xanthium strumarium L., họ Cúc – Asteraceae

KÉ ĐẦU NGỰA Fructus Xanthii             Dược liệu là quả già phơi hay sấy khô của  cây ké đầu ngựa – Xanthium strumarium L., họ Cúc – Asteraceae. Dược điển Trung quốc ghi loài X.sibiricum Patr. Đặc điểm thực vật và phân bố.             Cây thuộc thảo cao độ 1 m, thân có khía rãnh. Lá chia 3-5 thùy nông, mép có răng cưa, có lông ngắn cứng. Cụm  hoa đầu. Quả hình thoi có gai móc. Cây mọc hoang ở nhiều nơi nước ta. Thu hái và chế biến. … Xem tiếp

HY THIÊM-Siegesbeckia orientalis L., họ Cúc – Asteraceae

HY THIÊM Herba Siegesbeckiae             Dược liệu là bộ phận trên mặt đất phơi khô của cây hy thiêm – Siegesbeckia orientalis L., họ Cúc – Asteraceae. Hy thiêm được ghi vào Dược điiển Việt Nam. Dược điển Trung Quốc  còn ghi thêm 2 loài khác S.pubescens Makino và S.glabrescens Makino. Đặc điểm  thực vật và phân bố:             Cây thuộc thảo cao 0,50-1 m, có nhiều cành có lông. Lá mọc đối, cuống ngắn, phiến lá hình tam giác hay thuôn hình quả trám, đầu lá nhọn phía cuống … Xem tiếp

CỎ NGỌT-Stevia rebaudiana (Bertoni.)Hemsley., họ Cúc – Asteraceae

CỎ NGỌT Herba Steviae             Dược liệu là bộ phận trên mặt đất phơi khô của cây cỏ ngọt – Stevia rebaudiana (Bertoni.)Hemsley., họ Cúc – Asteraceae. Đặc điểm thực vật             Cây thuộc thảo cao 40-80cm um tùm nhiều lá nhiều cành. Thân có tiết diện tròn, có rãnh dọc với nhiều lông mịn, phần gốc nâu, phía trên xanh. Lá hình 4-8 cm chiều dài, 0,8-1,5 cm chiều rộng, mặt lá nhiều lông tơ mịn. Lá mọc đối, ở nách lá mọc lên chồi khác. Lá có 3 … Xem tiếp

Iridoid không đủ 10 carbon

2. Iridoid không đủ 10 carbon Iridoid 9 carbon (thiếu carbon C-11) +Không có nối đôi ở trong vòng cyclopentan        R1 R2 R3 Harpagid Leonurid Rehmaniosid C OH      H         H         OH OH OH H H b-D-glc + Có nhóm epoxy ở C-7 – C-8 R R1 Catalpol Rehmanosid A Rehmaniosid     B H H -bDgal -bDglc -bDglc 6¬1aDgal -bDglc + Có nối đôi ở C-7–C-8   R1 R2 R3 R4 Aucubosid (aucubin) 10-Obglucosyl aucubosid Rehmaniosid D H H -O-b-glc 2¬1 b-D- glc OH OH OH H H H … Xem tiếp

Iridoid có aglycon đủ 10 carbon

1- Iridoid có aglycon đủ 10 carbon: +  Không có nối đôi trong vòng 5 cạnh: R1 R2 R3 R4 R5 R6 Gardosid H H H OH CH2 Scanzhisid H H OH H OH CH3 Loganic acid H H H OH H CH3 Loganin CH3 H H OH H CH3 Desoxyloganin  CH3 H H H H CH3 Verbenalin CH3 H =O H H CH3 Hastacosid CH3 OH =O H H CH3  + Có nối đôi ở C7 – C8 . R1 R2 R3 R4 R5 R6  Geniposidic acid H H … Xem tiếp

MONOTERPENOID GLYCOSID

I – MONOTERPENOID GLYCOSID:             Monoterpenoid glycosid gồm những glycosid có bộ khung của phần aglycon cấu tạo từ 2 đơn vị hemiterpen nối với nhau theo quy tắc đầu – đuôi, ví dụ 2 chất acid picrocinic và gardenosid có trong cây dành dành – Gardenia jasminoides Ellis. cho vị thuốc chi tử.             Trong thực vật các monoterpenoid glycosid được gặp nhiều nhất là nhóm Iridoid. Cho đến nay người ta đã biết trên 600 chất. Sau đây là một số nét đại cương về nhóm này. Acid … Xem tiếp

Sơ lược cấu trúc hoá học Monoterpenoid glycosid

A – Sơ lược cấu trúc hoá học:             Tên iridoid xuất phát từ iridoidal, iridomyrmecin là những chất phân lập từ giống kiến châu Úc – Iridomyrmex. Iridodidal là chất tiết ra bởi kiến để tự vệ. Trong thực vật thì có rất nhiều chất có nhân Iridan và đa số ở dạng glycosid. Nhân cơ bản là cyclopentapyranic gồm một vòng cyclopentan nối với một vòng pyran. Các chất gặp trong thực vật, thường ở vị trí 4 có đính nhóm methyl hoặc nhóm chức oxy hoá của … Xem tiếp

Phân loại Monoterpenoid

B – Phân loại: (mỗi nhóm chỉ nêu một số ví dụ). 1- Iridoid có aglycon đủ 10 carbon: +  Không có nối đôi trong vòng 5 cạnh: R1 R2 R3 R4 R5 R6 Gardosid H H H OH CH2 Scanzhisid H H OH H OH CH3 Loganic acid H H H OH H CH3 Loganin CH3 H H OH H CH3 Desoxyloganin  CH3 H H H H CH3 Verbenalin CH3 H =O H H CH3 Hastacosid CH3 OH =O H H CH3  + Có nối đôi ở C7 – … Xem tiếp