Tính chất – định tính – sắc ký – quang phổ MONO GLYCOSID

C. Tính chất – định tính – sắc ký – quang phổ:             – Iridoid glycosid thường dễ tan trong nước, cồn loãng. Cồn 50% hay dùng để chiết xuất. Butanol cũng là dung môi chiết để hạn chế bớt tạp chất.             – Dưới tác dụng của enzym có sẵn trong cây, iridoid glycosid bị biến đổi thành các sản phẩm màu đen do đó ta hiểu vì sao sinh địa, huyền sâm khi ủ trong quá trình chế biến thì có màu đen. Một số trái cây, lá … Xem tiếp

Phân bố trong tự nhiên của MONO GLYCOSID

D – Phân bố trong tự nhiên:             Các hợp chất iridoid hay gặp trong các họ: Scrophulariaceae (digital, sinh địa, huyền sâm; Rubiaceae (lá mơ lông, dành dành); Apocynaceae (thông thiên, cây bông sứ); Loganiaceae (mã tiền); Plantaginaceae (mã đề);    rifoliaceae (kim ngân); Verbenaceae (cỏ roi ngựa) và một số họ khác. https://hoibacsy.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội Phạm Thanh Kỳ (1998), “Bài giảng dược liệu”, tập II. Trường đại học Dược Hà Nội … Xem tiếp

Tác dụng và công dụng của MONO GLYCOSID

E. Tác dụng và công dụng:             Một số dẫn chất iridoid có tác dụng kháng khuẩn như plumericin, aucubin, acid genipic; một số có tác dụng nhuận như geniposid, verbenalin, asperulosid; thông tiểu như catalposid; làm hạ đường huyết như catalpol (=catalpinosid). Rễ cây valerian – Valeriana officinalis L., một dược liệu rất thông dụng ở châu Au có tác dụng an thần là do các thành phần iridoid. Long đởm thảo – Gentiana lutea L. tác dụng bổ đắng. Những dược liệu dùng trong y học cổ truyền … Xem tiếp

DITERPENOID GLYCOSID

II- DITERPENOID GLYCOSID:             Diterpenoid glycosid có bộ khung của phần aglycon cấu tạo bởi 4 đơn vị isoprenoid. Darutosid trong hy thiêm, neo-andrographolid trong xuyên tâm liên, carboxyatractylosid trong ké đầu ngựa, steviosid và những glycosid khác trong cỏ ngọt là những ví dụ về diterpenoid glycosid. a-crocin trong chi tử là loại diterpenoid pseudoglycosid.  https://hoibacsy.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội Phạm Thanh Kỳ (1998), “Bài giảng dược liệu”, tập II. Trường đại học … Xem tiếp

SINH ĐỊA (ĐỊA HOÀNG)-Rehmania glutinosa (Gaertn.)Libosch.; họ Hoa Mõm sói – Scrophulariaceae

SINH ĐỊA (ĐỊA HOÀNG) Radix Rehmanniae.               Dược liệu là rễ củ tươi hay sấy khô của cây Địa hoàng – Rehmannia glutinosa (Gaertn.)Libosch.; họ Hoa Mõm sói – Scrophulariaceae. Sinh địa đã được ghi vào Dược điển Việt Nam. Đặc điểm thực vật và phân bố. Cây thuộc thảo, cao 10-30cm. Toàn cây có lông mềm. Lá dày, phiến lá hình trứng ngược dài 3-15cm, rộng 1,5-6cm, mép lá có răng cưa không đều, mặt dưới có gân nổi rõ. Lá mọc vòng ở gốc. Hoa màu tím … Xem tiếp

DÀNH DÀNH-Gardenia jasminoides Ellis; họ Cà-phê – Rubiaceae

DÀNH DÀNH Fructus Gardeniae             Dành dành hay còn gọi là chi tử là quả chín phơi hay sấy khô của cây dành dành – Gardenia jasminoides Ellis; họ Cà-phê – Rubiaceae.             Dành dành đã được ghi vào Dược điển Việt nam. Đặc điểm thực vật và phân bố:             Cây nhỏ cao hơn 1m, phân nhánh nhiều. Lá mọc đối hay mọc vòng 3 chiếc một, nhẵn bóng, có lá kèm rõ. Hoa màu trắng, thơm, quả hình thoi có 5 cạnh lồi, thịt quả màu vàng cam. … Xem tiếp

Cây lá mơ – Paederia foetida L. Họ Cà phê – Rubiaceae

LÁ MƠ Folium Paederiae             Dược liệu là lá tươi của cây lá mơ – Paederia foetida L. Họ Cà phê – Rubiaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố:             Dây leo bằng thân quấn. Lá mọc đối hình trứng, nếu mặt dưới lá màu tím đỏ thì gọi là mơ tam thể. Hoa màu tím nhạt, mọc thành xim ở kẽ lá. Quả dẹt. Toàn cây có lông mềm và có mùi khó ngửi. Cây mọc hoang ở những bờ bụi. Có thể trồng bằng dây.             Loài … Xem tiếp

HUYỀN SÂM-Scrophularia buergeriana Miq. họ Hoa mõm sói – Scrophulariaceae

HUYỀN SÂM Radix Scrophulariae.             Dược liệu là rễ phơi khô của cây bắc huyền sâm- Scrophularia buergeriana Miq. hoặc một số loài khác: S.ningpoensis Hemsl. hoặc S.oldhami Oliv. , họ Hoa mõm sói – Scrophulariaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố:             Bắc huyền sâm là cây thuộc thảo cao 1,5-2m. Thân có 4 cạnh, màu xanh, có rãnh dọc. Lá hình trứng, đầu nhọn, mép có răng cưa dài 3-8 cm, rộng 1,5-2cm. Hoa mọc ở đầu ngọn hoặc đầu cành, màu vàng nhạt, có 4 nhị. … Xem tiếp