2.3.7. Quế

Cortex Cinnamomi
Vỏ thân hoặc vỏ cành đã chế biến và phơi khô của cây Quế  (Cinnamomum cassia Presl.) hoặc một số loài Quế khác (Cinnamomum spp.), họ Long não (Lauraceae).
Mô tả cây
Cây to, cao 10 – 20m. Vỏ thân nhẵn. Lá mọc so le, có cuống ngắn, cứng và giòn, đầu nhọn hoặc hơi tù, có 3 gân hình cung. Mặt trên lá xanh sẫm bóng. Hoa trắng mọc thành chùm xim ở kẽ lá hoặc đầu cành. Quả hạch, hình trứng, khi chín màu nâu tím, nhẵn bóng. Toàn cây có tinh dầu thơm, nhất là vỏ thân.
Đặc điểm dược liệu
Vỏ cuộn tròn dài 25 – 30cm, rộng khoảng 3 cm, dày 0,2 – 0,3cm, mặt ngoài màu nâu đến nâu xám, sần sùi, mặt trong màu nâu thẫm, nhẵn dễ bẻ gẫy. Mùi thơm, vị cay ngọt.
Đặc điểm vi phẫu
Mặt cắt thường có hình vành khăn, từ ngoài vào trong có: Lớp bần gồm những tế bào hình chữ nhật xếp thành dãy hướng tâm và li tâm, có nhiều chỗ bị bong ra. Mô mềm vỏ các tế bào có thành mỏng, ở gần lớp bần có nhiều tế bào thành dày hoá gỗ đứng riêng lẻ hoặc từng đám 2 – 3 tế bào, rải rác có các tế bào chứa tinh dầu  và tế bào chứa chất nhầy. Vòng mô cứng liên tục hoặc gián đoạn gồm những tế bào có thành dày hơn và khoang hẹp hơn so với các tế bào hoá gỗ ở mô mềm vỏ. Libe cấp hai phát triển nhiều, có những tia ruột từ 1 – 3 dãy tế bào ngăn cách libe ra thành từng bó hình nón, các tế bào tia ruột chứa nhiều tinh thể calci oxalat hình kim. Trong libe có rải rác những tế bào chứa tinh dầu, tế bào chứa chất nhầy và những sợi riêng lẻ có tiết diện vuông, có thành dày với các vân tăng trưởng đồng tâm. Tầng phát sinh libe – gỗ. 
Hình 2.3.7a: Vi phẫu Vỏ thân Quế
Hình 2.3.7a: Vi phẫu Vỏ thân Quế
  1. Bần; 2. Mô mềm vỏ; 3. Tế bào chứa chất nhày; 4. Đám tế bào mô cứng; 5. Sợi; 6. Tế bào chứa tinh dầu; 7. Libe; 8. Tia ruột/
Đặc điểm bột dược liệu
Bột màu nâu sẫm, mùi thơm, vị cay. Soi dưới kính hiển vi thấy: Tinh thể calci oxalat hình kim dài khoảng 0,02 – 0,03mm (1). Hạt tinh bột hình tròn, kích thước khoảng 0,005 – 0,01mm, rốn hạt thường phân nhánh (2). Sợi dài khoảng 0,3 – 0,5mm, thành dày, đứng riêng lẻ hoặc tập trung thành bó (3). Tế bào mô cứng thành dày, có ống trao đổi rõ, đứng riêng lẻ hoặc thành đám (4, 5). Các mảnh mang màu nâu đỏ. Mô mềm chứa tinh bột (Hình 2.3.7b).

điểm bột vỏ Quế" />

Hình 2.3.7b: Một số đặc điểm bột vỏ Quế
1. Bần; 2. Mảnh biểu bì và mô mềm có tinh bột; 3. Sợi; 4. Tế bào cứng; 5. Tinh bột; 6. Tế bào chứa chất nhày; 7. Tinh thể canxi oxalat hình kim
Ghi chú     
Cành quế nhỏ cũng được dùng với tên Quế chi.
https://hoibacsy.vn

0/50 ratings