I. ĐẠI CƯƠNG
Nhiễm trùng vết mổ chiếm khoảng 15% tỉ lệ nhiễm trùng bệnh viện, dẫn đến kéo dài thời gian nằm viện cũng như làm tăng thêm chi phí điều trị.
Nhiễm trùng (NT) xuất hiện khi vi khuẩn thường trú di chuyển sang vị trí vô khuẩn bình thườ
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ Nhiễm trùng vết mổ: chủng và độc lực của vi khuẩn, cơ chế đề kháng của ký chủ, chăm sóc quanh phẫu thuật, và điều trị trong mổ.
Mục tiêu của việc sử dụng kháng sinh dự phòng là làm giảm tỉ lệ
+ kháng sinh dự phòng được chỉ định đối với các phẫu thuật có tỉ lệ NT cao (cấy ghép và hậu quả của NT là nặng nề).
+ kháng sinh dự phòng nên bao phủ hầu hết các VK và hiện diện trong mô khi rạch da.
+ Nồng độ điều trị nên duy trì trong suốt cuộc phẫu thuật
+ KS điều trị là tiếp tục duy trì KS sau phẫu thuật tùy thuộc vào các vấn đề trong phẫu thuật.
+ Việc tiếp tục sử dụng kháng sinh dự phòng sau mổ là không cần thiết và không được khuyến cáo.
+ Hậu quả của việc sử dụng KS không đúng là tác dụng phụ của KS và đề kháng KS lâu dài.
Bảng phân loại phẫu thuật
Loại phẫu thuật | Định nghĩa |
Sạch | PT không viêm nhiễm, không liên quan đến đường tiêu hóa, hô hấp, tiết niệu. Đảm bảo tốt các nguyên tắc vô trùng trong lúc PT |
Sạch- Nhiễm | PT ở đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, nhưng không vấy bẩn đáng kể |
Nhiễm | PT nơi viêm nhiễm cấp tính (không có mủ), nơi có vết thương nhiễm rõ ràng.Ví dụ PT vấy bẩn rõ từ các tạng rỗng trong suốt quá trình PT hoặc kèm các chấn thương h được PT trước 4 giờ. |
Dơ | PT nơi có mủ, nơi có thông thương với tạng rỗng trước đây, hoặc kèm theo chấn thương hở trên 4 giờ. |
II. ĐỊNH NGHĨA
kháng sinh dự phòng là kháng sinh được sử dụng trong vòng 1 giờ trước rạch da và không nên tiếp tục sau 24 giờ.
kháng sinh dự phòng chỉ được dùng trong các PT chương trình sạch, sạch nhiễm, và nhiễm. Các PT phức tạp, dơ, nên sử dụng KS điều trị.
kháng sinh dự phòng nên nhằm vào chủng vi khuẩn ở nơi
kháng sinh dự phòng không cần thiết trong trường hợp BN đã dùng KS điều trị.
Nên cho thêm một liều KS nếu PT kéo dài quá 3 giờ.
KHUYẾN CÁO DÙNG kháng sinh dự phòng
Phẫu thuật | VK thường gặp | KS khuyên dùng | KS thay đổi |
Tim mạch – Lồng ngực | Sta.epi,aureus, Strepto, Corynebacteria, Enteric- Gr(-) bacilli | Cefazoline | Clindamycin |
Đầu & Cổ | Anaerobes, Sta aureus, Gr(-) bacille | Clindamycin | Cefazoline + Metronidazole |
Mạch máu | Sta.epi,aureus, Gr (-) bacille, Enterococcus | Cefazoline | Clindamycin |
Thần kinh
| Sta.aureus, epi Anaerobes, Sta.aureus, epi Sta, Strep, Gr (-) bacilli, Anaerobes Sta.aureus, epi | Cefazoline Cefazoline Ceftriaxone, Clindamycin Cefazolin | Clindamycin Clindamycin Clindamycin Clindamycin |
Tổng quát
| Enteric Gr(-) bacilli Enteric Gr(-) bacilli, Enterococ, Anaerobes Enteric Gr (-) bacilli, Gr (+) cocci Enteric Gr (-) bacilli, Enterococ, Anaerobes | Cefazolin+ Metronidazole Cefazolin+ Metronidazole Cefazolin Cefazolin+ Metronidazole | Clindamycin+ Aminoglycoside Clindamycin+ Aminoglycoside Clindamycin+ Aminoglycoside Clindamycin+ Aminoglycoside |
Chỉnh hình
| Sta. aureus, epi Sta, Strep, Gr(-) bacilli, Anaerobes | Cefazolin Cefazolin+ Gentamycin | Clindamycin Clindamycin+ Gentamycin |
Tiết niệu Niệu- Sinh dục | Gr (-) bacilli, Enterococcus | Cefazolin | Ciprofloxacine |