Uyển Cốt
Tên Huyệt:
Huyệt ở xương (Cốt) cổ tay (Uyển) vì vậy gọi là Uyển Cốt.
Xuất Xứ:
Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu.2)
Đặc Tính:
Huyệt thứ 4 của kinh Tiểu Trường.
Huyệt Nguyên.
Vị Trí huyệt:
Phía bờ trong bàn tay, nơi chỗ lõm giữa xương móc và xương bàn tay 5, trên đường tiếp giáp da gan tay, mu tay.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ da gan tay, cơ dạng ngón út, chỗ lõm giữa đầu trên xương bàn tay 5 và xương tháp, đáy chỗ lõm là xương móc.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.
Tác Dụng:
Thanh thấp nhiệt ở Tiểu Trường.
Chủ Trị:
Trị khớp khuỷ tay, cổ tay, ngón tay viêm; đầu đau, tai ù, nôn mửa, tiểu đường.
Phối Huyệt:
1. Phối Trung Chử (Tam tiêu.3) trị ngón tay không thể co duỗi được (Thiên Kim Phương).
2. Phối Thiên Tông (Tiểu trường.11) trị vai và tay đau (Tư Sinh Kinh).
3. Phối Dương Cốc (Tiểu trường.5) trị cổ gáy sưng, nóng lạnh (Tư Sinh Kinh).
4. Phối Trung Quản trị Tỳ hư, hoàng đản (Châm Cứu Tụ Anh).
5. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Ngoại Quan (Tam tiêu.5) + Thân Mạch (Bàng quang.62) trị vàng da sau khi bị thương hàn (Châm Cứu Đại Thành).
6. Phối Di Du + Túc Tam Lý (Vị 36) + Tỳ Du (Bàng quang.20) trị tiểu đường (Châm Cứu Học Thượng Hải).
7. Phối Đại Lăng (Tâm bào.7) + Gian Sửu (Tâm bào.5) + Tam Gian (Đại trường.3) trị khớp cổ tay viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Cách châm Cứu:
Châm thẳng sâu 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, ôn cứu 5 – 10 phút.
Tham Khảo:
Châm trong những trường hợp tay không sức, không cầm được đồ vật (Biển Thước Tâm Thư’).