Bào chế XUYÊN TIÊU Zanthoxylum simulans Hance; Họ cam quýt (Rulanceae)

XUYÊN TIÊU Tên khoa học: Zanthoxylum simulans Hance; Họ cam quýt (Rulanceae) Bộ phận dùng: Vỏ quả. Quả nhỏ đã mỏ mắt, trong có một hột đen; vỏ ngoài sắc nâu hồng, khô, thơm; vỏ trong trắng ít thơm. Chưa mở mắt thì không nên dùng. Ta thường dùng quả cây sưng (hoàng lực, đắng cay) để thay xuyên tiêu, tương ứng với tên Trung Quốc là hoa tiêu (Zanthoxylum nitidum (Roxb.) DC., cùng họ). Công dụng giống nhau. Thành phần hóa học: Tinh dầu, mùi thơm và chất đắng. … Xem tiếp

BẠCH ĐÀN ĐỎ

BẠCH ĐÀN ĐỎ Tên khoa học: Eucalyptus robustaSmith; thuộc họ Sim (Myrtaceae). Mô tả: Cây gỗ thường xanh, cao 5-15m, có thể đến 30m, vỏ đo đỏ, có nhựa. Lá ít thơm, ở nhánh non, phiến lá xoan, ở nhánh trưởng thành, phiến thon hẹp cong cong, gốc hơi không cân xứng. Cụm hoa là tán, có khi chuỳ; hoa vàng vàng, nhị nhiều. Quả hình chén dài dài; nở thành 4 mảnh. Mùa hoa tháng 7-10. Bộ phận dùng: Lá (Folium Eucalypti). Phân bố sinh thái: Gốc ở châu … Xem tiếp

BA GẠC CUBA

BA GẠC CUBA Tên khác: Ba gạc bốn lá. Tên khoa hoc: Rauvolfia tetraphyllaL.; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 40-80cm, có thể đến 2m, phân cành nhiều. Lá mọc vòng 4, hai lá nhỏ và hai lá to; lá to có phiến dài 5-8cm, rộng 2-3cm, lá nhỏ dài 2,5-5cm, rộng 1,5-2cm. Hoa màu trắng lục hoặc trắng ngà, mọc ở nách lá hoặc ở ngọn cành, tràng hoa hình ống ngắn, phình ra ở hai đầu. Quả đại xếp từng đôi khi chín màu … Xem tiếp

CÂY BÃ THUỐC

BÃ THUỐC Tên khác: Dinh cu, Sang dinh. Tên khoa học: Lobelia nicotianifolia Roth ex Schult.; thuộc họ Lô biên (Lobeliaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai cao 1-2,5m hay hơn; thân nhẵn, phân cành ở ngọn. Lá mọc so le, hình ngọn giáo hẹp hay thuôn hay thon ngược, dài 5-50cm, rộng 1-8cm, mép có răng mịn, có lông ở hai mặt, gân phụ 10 cặp. Chuỳ hoa ở nách lá hay ngọn thân dài 45cm, cuống hoa dài 1-2cm, đài có các thuỳ hẹp có lông hay không, … Xem tiếp

BÌM BÌM LÁ NHO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÌM BÌM LÁ NHO Tên khoa học: Merremia vitifolia (Burm. f.) Hallier f. thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Tên đồng nghĩa: Convolvulus vitifolius Burm. f.; Ipomoea vitifolia (Burm. F.) Blume Mô tả: Dây leo quấn to, dài đến 25m, thân cứng, dầy lông. Lá có phiến tròn tròn, to 5-7cm, có 5-7 thuỳ nhọn, mép có răng, có lông nằm, gân từ gốc 5. Cụm hoa ngắn ở nách lá, trên cuống dài 3-4cm. Hoa màu vàng da cam, khi khô màu đỏ, rộng 5cm; lá đài rộng đến 2cm; … Xem tiếp

BÙI Wallich-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÙI Wallich Tên khoa học: Ilex wallichiiHook. f.; thuộc họ Nhựa ruồi (Ilicaceae). Mô tả: Cây gỗ cao 1-6m đến 18m, nhánh có vỏ trắng. Lá xoan bầu dục, tròn hai đầu, có khi tù, nhọn mũi hay lõm ở chóp, dài 1-10cm, rộng 2-6 cm, dày, dai, bóng ở mặt trên, nhạt màu hơn ở mặt dưới. Hoa thành chùm xim gần dạng tán ở nách lá. Quả hạch, kèm theo đài tồn tại và bao bởi đầu nhuỵ, dài 5mm, rộng 7-8mm. Hạt 10-14, dài 3mm, rộng 1,5mm, … Xem tiếp

CÁCH LÁ RỘNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁCH LÁ RỘNG Tên khoa học: Premna latifolia Roxb.; thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây gỗ cao 8m; cành non đầy lông phấn. Lá to, phiến xoan nhọn, dài 10-15cm, đầu thon nhọn, gốc tròn, gân từ gốc 4-5 gân phụ 4-6 cặp, mặt dưới đầy lông nhung xám vàng; cuống dài 4-5cm. Ngù hoa dày; lá bắc nhỏ; hoa cao 4-5mm, đài có 5 răng ngắn; tràng đầy lông ở mặt trong; nhị 4, thô. Quả hạch có đường kính 6mm, có mụt. Bộ phận dùng: … Xem tiếp

CẢI RỪNG LÁ KÍCH-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẢI RỪNG LÁ KÍCH Tên khác: Cây lưỡi cày. Tên khoa học: Viola betonicaefolia Sm.; thuộc họ Hoa tím (Violaceae). Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, có rễ chính to, không có chồi. Lá xoan, thuôn, tù, cụt, hay hơi hình tim ở gốc, dài 5-6cm, rộng 2-3cm ở gốc, nhẵn, gần như đồng màu, có mép hơi có răng; cuống lá có cánh, nhất là ở đỉnh, dài 4cm; lá kèm nguyên, dài 1cm. Hoa màu trắng hay lam lam, có sọc đậm, kích thước trung bình, ở … Xem tiếp

CẦN-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC QUÝ

CẦN Tên khác: Rau cần, Cần nước, Cần cơm, Cần ống, Cần ta. Tên khoa học: Oenanthe javanica (Blume) DC.; thuộc họ Cần (Apiaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai, nhẵn, mọc nằm hay mọc nổi rồi đứng lên, có rễ dạng sợi, thân rỗng, có đốt và khía dọc, dài 0,3-1m. Lá có hình dạng rất thay đổi, có cuống, nhưng các lá gốc và lá ngọn lại giống nhau, chia thuỳ hình lông chim 1-2 lần với các phiến hình mác hơi có dạng trái xoan hay hình … Xem tiếp

CẤT HƠI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẤT HƠI Tên khác: Tù ti, Trúng đồng, Rau đồng tiền, Lâm thảo, Đơn xương. Tên khoa học: Drymaria diandra Blume (l) cordata (L.) Willd ex Roem. et Schult. Subsp. diandra (Blume) Duke); thuộc họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae). Tên đồng nghĩa: Drymaria cordata auct. (FGI, 1:266; SFGI, 1:242; CCNVN, 1:555; ICS, 1:619; DLTN:70; CCI:65), non (L.) Willd. Ex Roem. & Schult. (1819) [ Holosteum cordatum L. 1753]. – Drymaria cordatassp. Diandra (Blume) Duke Mô tả: Cây thảo hằng năm, mọc bò, phân nhánh, mảnh, cao 20-30cm, thân dạng sợi mang … Xem tiếp

CHAI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHAI Tên khác: Chăn, Chò đồng, Chò mít, Chò núi. Tên khoa học: Shorea guiso (Blanco) Blume (S. vulgaris Pierre), thuộc họ Dầu – Dipterocarpaceae. Tên đồng nghĩa: Macanara guiso Blanco; Shorea vulgaris Pierre ex Laness.; S. obtusa var. kohchangensis Heim Mô tả: Cây gỗ lớn cao 30-40m, đường kính tới 1,2m. Vỏ nứt dọc, rộng. Nhiều bộ phận của cây như cành non, lá đều có lông. Lá đơn, mọc so le thuôn hay hình mác thuôn, dài 8-8,5cm, rộng 2,5-3cm ở cây trưởng thành. Cụm hoa chùm dài … Xem tiếp

CHAY-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHAY Tên khác: Chay lá to. Tên khoa học: Artocarpus lakoocha Roxb.; thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả: Cây gỗ cao 10m, thân to đến 40cm, cành non có lông nâu. Lá có phiến dài 20-40cm, rộng 17-20cm, nhám, đầu tròn, gốc tù, mép có răng nhỏ, gân phụ 9-15 cặp, rất lồi ở mặt dưới; cuống lá 1,5- 2,5cm, có lông nâu. Cụm hoa đực (Dái đực) to 1,5 x 1cm trên cuống ngắn. Quả vàng, to bằng quả trứng vịt, có u không đều; hột xoan, dài … Xem tiếp

CHÓC MÁU-Chóc móc, Chóc mót, Gió, Chóc mon, Cám heo, Ruối tròn dài-Mallotus oblongifolius

CHÓC MÁU Tên khác: Chóc móc, Chóc mót, Gió, Chóc mon, Cám heo, Ruối tròn dài. Tên khoa học: Mallotus oblongifolius (Miq.) Müll.Arg. (M. furetianus Muell – Arg), thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên đồng nghĩa: Rottlera oblongifolia Miq.; Mallotus furetianus Muell.-Arg. Mô tả: Cây gỗ nhỏ, cao 3-6m, có nhánh mềm, màu hoe hoe. Lá mọc so le, các lá phía trên có khi mọc đối, hình ngọn giáo thuôn, dạng màng, có chấm trong suốt, thon thành đuôi ở chóp, thon tù và gần như hình tim ở … Xem tiếp

CỌ CẢNH-Trachycarpus fortunei-cây thuốc chữa nôn ra máu, chảy máu cam, ỉa ra máu, băng huyết, rong huyết

CỌ CẢNH Tên khác: Cọ cánh. Tên khoa học: Trachycarpus fortunei (Hook.) H.Wendl.; thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Thân cột thấp không vượt quá 10m, mọc đơn độc, phủ đầy những thớ sợi chéo nhau và bao bởi những bẹ lá tồn tại lâu. Lá dạng quạt, màu lục sẫm, xếp lại, đường kính 50-70cm hay hơn, có màu sẫm hay mốc; phiến lá bị cắt tới giữa thành những thùy hình dải có rãnh, chẻ đôi ở ngọn thành hai thùy tù; cuống lá mảnh và dài, tròn … Xem tiếp

CỎ ĐUÔI LƯƠN-Bối bối, Ðũa bếp, Bồn bồn-Philydrum lanuginosum-cây thuốc chữa sản hậu

CỎ ĐUÔI LƯƠN Tên khác: Bối bối, Ðũa bếp, Bồn bồn, Đũa bếp. Tên khoa học: Philydrum lanuginosum Banks & Sol. ex Gaertn.; thuộc họ Cỏ đuôi lươn (Philydraceae). Tên đồng nghĩa: Garciana cochinchinensis Lour. Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, cao 0,30-1,30m; thân và lá đầy lông trắng như tơ. Lá xếp hai dãy, hình gươm, dài đến 70cm, rộng ở gốc 1cm. Bông ở ngọn, có lá bắc, hoa vàng tươi; lá đài 2; cánh hoa 2, nhỏ, nhị 1; bầu 3 ô. Quả nang mảnh, hạt … Xem tiếp