CÁCH-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁCH Tên khác: Vọng cách, Bông cách, Cách biển. Tên khoa học: Premna corymbosa (Burm. f.) Rottl. et Willd. (P. integrifolia L.); thuộc họ Cỏ roi ngựa  (Verbenaceae). Tên đồng nghĩa: Cornutia corymbosa Burm. f., Premna serratifolia L., P. integrifoliaL., P. obtusifolia R. Br., P. integrifolia var. obtusifolia (R. Br.) P’ei Mô tả: Cây gỗ nhỏ phân nhánh, có khi mọc leo, thường có gai. Lá rất thay đổi, hình trái xoan hay trái xoan bầu dục, gốc tròn hay hình tim, chóp tù hay có mũi ngắn, dài tới … Xem tiếp

CẢI NGỌT-CÔNG DỤNG-CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẢI NGỌT Tên khoa học: Brassica integrifolia (West.) O.E. Schulz.; thuộc họ Cải (Brassicaceae). Mô tả: Cải trắng, cao 50-100cm, thân tròn, không lông. Lá có phiến xoan ngược tròn dài, chóp tròn hay tù, gốc từ từ hẹp, mép nguyên không nhăn, mập, trăng trắng, gân phụ 5-6 cặp; cuống dài, tròn. Chùm hoa như ngù ở ngọn, cuống hoa dài 3-5cm, hoa vàng tươi; nhị 6 (4 dài, 2 ngắn). Quả cải dài 4-11 cm, có mỏ, hạt tròn. Bộ phận dùng: Hạt (Semen Brassicae Integrifoliae). Phân bố … Xem tiếp

CĂM XE-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CĂM XE Tên khác: Cẩm xe Tên khoa học: Xylia xylocarpa (Roxb.) Taub.; thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây gỗ cao tới 30m. Gỗ đo đỏ, rất cứng. Lá 2 lần kép lông chim; cuống chung ngắn, cuống thứ cấp 2, dài 7cm, lá chét 2-4 đôi, các lá ở dưới nhỏ hơn; các lá tận cùng dài 7-15cm, rộng 3-5cm. Hoa hình đầu có cuống lúc đầu mảnh, về sau dầy lên, mọc đơn độc hay thành nhóm trên các nhánh nhỏ. Quả đậu thuôn, cong, hoá gỗ, … Xem tiếp

CÁT ĐẰNG CÁNH-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁT ĐẰNG CÁNH Tên khác: Khiên ngưu núi lá có cánh. Tên khoa học: Thunbergia alata Bojer ex Sims; thuộc họ Dây bòng xanh (Thunbergiaceae). Tên đồng nghĩa: Endomelas elata (Sims) Rafin. Mô tả: Dây leo nhỏ, sống lâu năm, dài 1-3m. Lá có phiến hình đầu tên, có ít lông, cuống lá có cánh. Hoa mọc đơn độc ở nách lá; đài có 12 răng nhọn; tràng màu vàng nghệ; nhị 4; Quả nang có mỏ to, có lông, hạt tròn. Bộ phận dùng: Lá (Folium Thunbergiae Alatae). Phân … Xem tiếp

CÂY SỮA TRÂU-Hoya pubens-Công dụng cách dùng

CÂY SỮA TRÂU Tên khác: Hồ hoa tré. Tên khoa học: Hoya pubens Costantin; thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả: Dây leo có rễ bất định, có mủ trắng, thân mảnh, tròn, mềm, không lông, lóng dài. Lá có phiến xoan thon, dài 9,5-13cm, rộng 3-6,8cm, gân chính 5; rõ, mép uốn xuống, dày, mập; cuống dài 1,5-2cm, to 3mm. Tán hình cầu to, trên cuống dài 10cm, có lá bắc nhỏ kết lợp, cuống hoa 1,5cm, như chỉ, có lông mịn, lá đài không lông; cánh hoa 6mm, … Xem tiếp

CHÂN RẾT-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÂN RẾT Tên khác: Tràng pháo, Cơm lênh, Ráy leo. Tên khoa học: Pothos repens (Lour.) Druce; thuộc họ Ráy (Araceae). Tên đồng nghĩa: Flagellaria repens Lour.; Pothos loureiroi Hook. & Arn.; Pothos repens (Lour.) Merr. Mô tả: Cây thảo mảnh, leo dài 5-20m. Lá có phiến hình đầu hẹp, thuôn và có mũi ngắn; cuống hình dải thuôn, gân hình tim ngược ở đỉnh, dài gấp ba lần phiến. Cụm hoa ở nách hay đỉnh cành, rất dài (15-20cm) có 4-5 vẩy hình dải, lợp lên nhau. Mo hình … Xem tiếp

CHOẠI-công dụng cách dùng-cây thuốc nam

CHOẠI Tên khác: Chại, Chạy, Dây choại. Tên khoa học: Stenochlaena palustris (Burm. f.) Bedd.; thuộc họ Dương xỉ lá dừa (Blechnaceae). Tên đồng nghĩa: Polypodium palustris Burm.f. Mô tả: Dương xỉ có thân leo rất dài (tới 20m) có vẩy hơi thưa, xếp lợp. Lá cách quãng nhau, cuống dài 7-20cm, mọc đứng, nhẵn, phiến dài 30-100cm, kép lông chim; các hoa lông chim có kích thước thay đổi, dài 10-15cm, rộng 1,5-4,5cm hình trái xoan nhọn mũi, gốc tròn hay hình góc hẹp, có răng nhọn, dai; phiến … Xem tiếp

Cỏ bướm trắng, Tô liên rãy-Legazpia polygonoides-cây thuốc chữa tích dịch phù trướng

CỎ BƯỚM TRẮNG Tên khác: Tô liên rãy, Lê ga dày. Tên khoa học: Legazpia polygonoides (Benth) Yamaz. (Torenia polygonoides Benth); thuộc họ Hoa mõm sói (Scrophulariaceae). Tên đồng nghĩa: Torenia polygonoides Benth., Torenia mucronulata Benth., Torenia godefroyiBonati var. filiformis Bonati, Legazpia triptera Blanco, Legazpia mucronulata (Benth.) Yamaz. Mô tả: Cây thảo mọc bò ở đất, thân rễ không lông hay có lông phún, thân có góc kéo dài. Lá có cuống khoảng 1cm, phiến xoan hay dạng thoi, dài 1-3cm, mép có răng, gân phụ 3-4 cặp. Hoa nhỏ … Xem tiếp

CỎ DIỆT RUỒI-Thấu cốt-Phryma leptostachya-cây thuốc trị mụn nhọt và diệt sâu xanh ở rau

CỎ DIỆT RUỒI Tên khác: Thấu cốt. Tên khoa học: Phryma leptostachya var. asiatica H.Hara; thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây thảo nhiều năm cao tới 80cm; thân vuông có rãnh. Lá đơn, mọc đối, phiến to 15 x 8cm, từ từ hẹp trên cuống, mỏng có lông ở cả hai mặt. Hoa nhỏ, màu tím nhạt hợp thành bông dài tới 50cm, lá bắc như kim; đài hợp ở phần dưới, phía trên xẻ 2 thùy; tràng có 2 môi; nhị 4, không thò; bầu 1 … Xem tiếp

Trease and Evans Pharmacognosy 15th Edition by: Trease, Evans en

“The book is a wealth of multi-disciplinary information, including a synopsis of plant morphology and anatomy, plant taxonomy with notes on the families of flowering plants and their products, commercial plant drug production, ethnopharmacology, and metabolic pathways and secondary metabolites. Here is an essential reference work that also justifies why plants and botany are so vital to human life.”Plant Talk, January 2004 Trease and Evans Pharmacognosy 15th Edition by: Trease, Evans en “The book is a wealth of multi-disciplinary information, including a synopsis of plant morphology and anatomy, plant taxonomy … Xem tiếp

Gắn kết 4 “nhà” để phát triển ngành dược liệu

Tiếp tục điều tra tổng thể hiệu quả các loại dược liệu chủ yếu đang trồng ở Việt Nam; duy trì nghiên cứu nguồn gen quý, đồng thời rà soát quy hoạch các vùng dược liệu của đất nước, trên cơ sở đó tập trung phát triển các vùng dược liệu trọng điểm và các sản phẩm thuốc quốc gia nhằm thúc đẩy phát triển ngành dược liệu… Đó là một số giải pháp cụ thể được Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Quốc Triệu đưa ra tại hội nghị … Xem tiếp

Còn 4 vướng mắc với phát triển dược liệu

Thứ trưởng Bộ Y tế Cao Minh Quang cho biết sau hội nghị toàn quốc ngành dược liệu lần 3 (tháng 5-2010), Bộ Y tế đã triển khai cho 17 đơn vị liên quan đến phát triển dược liệu, từ quản lý nhà nước, viện nghiên cứu, doanh nghiệp đến bệnh viện y học cổ truyền tham gia thực hiện kế hoạch hành động đến năm 2020 nhằm vực dậy ngành dược liệu. Song quý 1 này, yêu cầu của Phó thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại hội nghị về … Xem tiếp

BẠC HÀ

BẠC HÀ (薄荷) Herba Menthae Cây Bạc hà á: Mentha arvensis L.  Tên khoa học: Mentha arvensis L. (Bạc hà Á), hoặc Mentha piperita L. (Bạc hà Âu), họ Bạc hà (Lamiaceae). Cây được trồng ở nhiều địa phương nước ta. Bộ phận dùng: Thân, cành mang lá (Herba Menthae) Phân bố: Cây được trồng ở nhiều địa phương nước ta. Mô tả: Cây thảo, sống lâu năm. Thân mềm, hình vuông. Loại thân ngầm mang rễ mọc bò lan, loại thân đứng mang lá, cao 30-40cm, có khi hơn, … Xem tiếp

BÌNH VÔI

BÌNH VÔI Tuber Stephaniae glabrae Cây Bình vôi Tên khác: Ngải tượng. Tên khoa học: Stephania glabra (Roxb.) Miers) hoặc một số loài Bình vôi khác có chứa L-tetrahydropalmatin, họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả: Phần gốc thân phát triển thành củ to, có củ rất to, hình dáng thay đổi tuỳ theo nơi củ phát triển. Vỏ ngoài màu nâu đen, khi cạo vỏ ngoài có màu trắng xám. Hoặc đã thái thành miếng to, nhỏ không đều, có màu trắng xám, vị đắng. Bộ phận dùng: Phần gốc … Xem tiếp

Ginkgo biloba không lành tính như bạn nghĩ

Tác dụng dược lý: Cây bạch quả Ginkgo biloba. Ginkgo biloba được chiết xuất từ cao chế từ lá cây bạch quả (Ginkgo biloba) đã được tiêu chuẩn hóa (viết tắt EGB).  EGB (ký hiệu EGb 761) có chứa 24% flavonoid, 6% ginkgolid-biloba (ditepen lacton) và chứa không quá 5 phần triệu acid ginkgolic. EGB làm tăng chức năng tuần hoàn não, tăng tính chịu đựng của mô não khi thiếu ôxy, chống ôxy hóa gốc tự do, ổn định màng nên được coi như một chất bảo vệ thần kinh. … Xem tiếp