BỤT MỌC-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BỤT MỌC Tên khoa học: Taxodium distichum(L.) Rich.;  thuộc họ Bụt mọc (Taxodiaceae). Mô tả: Bụt mọc là loài cây gỗ lớn, cao tới 30-40 m, đường kính 1,5 đến 4 m. Tán hình trụ tròn. Vỏ mỏng, cành hơi cong như cánh cung. Cành có dạng lá. Lá như kim, dẹp, có kích thước 0,5-1,7 cm xếp như hình lược. Vào mùa rụng lá, lá có màu đồng thau (vàng). Thường sống ở nơi ẩm, ven đầm lầy. Nón đơn tính cùng gốc. Nón đực cụm thành hình chuỳ ở … Xem tiếp

CẢI ĐẤT NÚI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẢI ĐẤT NÚI Tên khác: Hân thái, Xước thái, Thụy thái, Dạ du thái, Kê nhục thái. Tên khoa học: Rorippa dubia (Pers.) Hara; thuộc họ Cải (Brassicaceae). Tên đồng nghĩa: Sisymbrium dubium Pers.; Nasturtium montanum Wall.; Radicula montana (Wall.) Hu ex P’ei Mô tả: Cây thảo mọc hằng năm, cao 10-50cm toàn cây không lông. Lá ở gốc thân to, phiến dài 10-15cm, có thuỳ ở gốc, sâu hay cạn; các lá trên không thuỳ, gốc từ từ hẹp thành cuống rộng ôm thân, mỏng, mép có răng thưa. … Xem tiếp

CAM RỪNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CAM RỪNG Tên khác: Tiểu quật một lá. Tên khoa học: Atalantia monophylla DC.; thuộc họ Cam (Rutaceae). Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ cao 12m, thân to 12cm, có gai dài. Lá dai, nguyên, tròn hay tù ở gốc, tròn và thường lõm ở đầu, dài 4-9cm, rộng 2,5-4cm, nhẵn. Hoa trắng, thành tán khá dầy ở nách lá. Quả hình cầu, như quả cam nhỏ, đường kính 15mm. Hoa tháng 11-1, quả tháng 3-5. Bộ phận dùng: Lá, rễ và tinh dầu (Folium, Radix et Oleum Atalantiae … Xem tiếp

CÀ PHÊ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC QUÝ

CÀ PHÊ Tên khác: Cà phê chè hay Cà phê Arabica. Tên khoa học: Coffea arabica L.; thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây gỗ nhỏ, cao 4-5m, nhánh ngang và thõng xuống. Lá có phiến dài, không lông, gân phụ 9-12 cặp; lá kèm hình tam giác thấp. Cụm hoa như xim cọ gồm 8-15 hoa ở nách lá; hoa trắng, thơm; đài ngắn; tràng có 5 thuỳ, nhị 5. Quả hạch xoan cao 16-18mm, đỏ, hột 2, một mặt phẳng, thường dài tới 10mm, rộng 6-7mm. Bộ … Xem tiếp

CẨU TÍCH Nhật Bản-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẨU TÍCH Nhật Bản Tên khác: Ráng bích hoạ nhật. Tên khoa học: Woodwardia japonica (L. f.) Sm.; thuộc họ Ráng dừa (Blechnaceae). Tên đồng nghĩa: Blechnum japonicum L.f. Mô tả: Dương xỉ có thân rễ đứng, cao 65-90cm. Lá to, cuống không có đối; thứ diệp mọc so le, tròn dài, đầu thon, gốc không cân đối, dài 15-20cm, rộng 2-3 cm, chỉ xẻ đến 1/2 thành thuỳ thon, mép nguyên, gân phụ tạo thành ổ. Ổ túi bào tử tròn dài nằm sát hai bên gân chính, ẩn … Xem tiếp

CHANH ỐC-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHANH ỐC Tên khác: Chẩn, Sắng rừng, Rau mỳ chính. Tê khoa học: Microdesmis caseariaefolia Planch. ex Hook.; thuộc họ Chanh ốc (Pandaceae). Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ, cao 3-8m; nhánh nhiều xanh, lông xám nằm. Lá hình ngọn giáo, xoan hay thuôn, tù ở gốc, nhọn ở chóp, dài 6-16cm, rộng 2,5-5cm, gần như nhẵn, mỏng cứng; mép lá có răng cưa rõ hay hơi gợn sóng. Hoa màu vàng vàng, xếp thành ngù ở nách lá, 10-15 hoa đực, 3-5 hoa cái. Quả dạng quả hạch … Xem tiếp

CHIÊU LIÊU NGHỆ-công dụng cách dùng-cây thuốc nam

CHIÊU LIÊU NGHỆ Tên khác: Chiêu liêu ổi, Chiêu liêu đen, Bần nâu. Tên khoa học: Terminalia nigrovenulosa Pierre (T.triptera Stapf); thuộc họ Bàng (Combretaceae). Tên đồng nghĩa: Terminalia triptera Stapf; thuộc họ Bàng (Combretaceae). Mô tả: Cây gỗ lớn, rụng lá một phần, cao 10-30m, đường kính 0,5-1m, thường phân nhánh từ độ cao 6-10m, tạo thành nhiều thân. Vỏ thân màu xám nhạt có nhiều khoang trắng và đen. Lá mọc đối, hình trái xoan hay hình mác, gần như bầu dục, thon hẹp hai đầu, đai hơi … Xem tiếp

Cỏ bướm, Ngổ dại-Torenia asiatica-cây thuốc nam chữa bệnh lậu

CỎ BƯỚM Tên khác: Ngổ dại, Tô liên á châu. Tên khoa học: Torenia asiatica L.; thuộc họ Hoa mõm sói (Scrophulariaceae). Mô tả: Cây thảo bò có nhiều nhánh không đâm rễ, thân vuông, hơi có cánh hay không. Lá có phiến thon tam giác dài 20-35cm, rộng 12-30mm, không lông; cuống dài 5-15mm, hoa có cánh. Hoa 1-3 ở nách lá phía ngọn; cuống dài 2-3cm; đài cao 2cm, có ống dài, có sóng cao, chẻ 1cm thành 2 môi, môi trên có khi chẻ; tràng có ống … Xem tiếp

CỎ ĐẮNG-Cỏ chửa, Cỏ trứng ếch, San lõm-cây thuốc dùng làm thức ăn gia súc

CỎ ĐẮNG Tên khác: Cỏ chửa, Cỏ trứng ếch, San lõm, San tròn, Cỏ gà nước,  Cỏ trắng, Cỏ mắt chim. Tên khoa học: Paspalum scrobiculatum L.; thuộc họ Lúa (Poaceae). Tên khác: Paspalum frumentaceum Rottl. ex Roem. & Schult., Paspalum scrobiculatumL. var. frumentaceum (Rottl. ex Roem. & Schult.) Stapf Mô tả: Cây thảo thường mọc đứng, thành bụi, có thân cao 15-20 cm. Lá mọc thẳng đứng hình dải hay ngọn giáo, có lông mịn nhiều hay ít, dài 15-40cm, rộng 2-8mm, có gân giữa yếu, mép lá ráp. … Xem tiếp

Cây tùng lam – nguồn dược liệu mới chống ung thư

Các nhà khoa học Ý vừa phát hiện một vũ khí mới đầy hứa hẹn trong cuộc chiến chống ung thư: cây tùng lam, loài cây mọc nhiều ở khu vực Đông Nam Á. Cây Tùng Lam – Isatis tinctoria (Ảnh: jardin-mundani.info) Theo các nhà nghiên cứu tại Viện thí nghiệm cây công nghiệp ở Bologna (Ý), trong cây tùng lam – có tên khoa học là Isatis tinctoria – có chứa một lượng lớn glucobrassicin (GBS), một chất có khả năng chống ung thư và hiện được sử dụng … Xem tiếp

Hà thủ ô: Thật giả lẫn lộn!

Hà thủ ô là dược liệu quý hiếm đã được đưa vào sách đỏ Việt Nam. Nó là vị thuốc bổ gan thận, bổ máu, chữa đau lưng mỏi gối, uống lâu làm đen râu tóc… Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường, vị thuốc quý này đang bị làm giả để trục lợi. Cú điện thoại bất ngờ Cách nay vài tuần, chúng tôi nhận được điện thoại của Huấn (*), một “thổ dân” ở Lâm Đồng, thường đi rừng và có kiến thức về cây thuốc. Huấn cho … Xem tiếp

Thất diệp nhất chi hoa có chữa được ung thư?

Hiện nay, nhiều người dân, đặc biệt là những bệnh nhân ung thư đang hy vọng trước tin đồn cây thất diệp nhất chi hoa, còn gọi là cây 7 lá 1 hoa không chỉ có tác dụng giải độc cơ thể mà còn chuyên trị các chứng bệnh nan y, đặc biệt là bệnh ung thư. Chính vì vậy, nhiều người đã không tiếc tiền mua “đại thần dược” để tự chữa trị. Đâu là sự thật? Cơn sốt thất diệp nhất chi hoa Tại các quầy hàng bán … Xem tiếp

Hoạt chất từ cây stevia sắp được phép dùng làm phụ gia thực phẩm tại Châu Âu

Tại Pháp và châu Âu, hiện tại có một loài cỏ gây tranh cãi, tên gọi là stevia. Các chế phẩm của loại cây này rất ngọt, có tác dụng dụng thay thế được đường. Nhưng nhiều người cho rằng tính an toàn của loại cỏ này chưa được kiểm chứng, trong khi nhiều người khác lại cho rằng stevia có rất nhiều tác dụng chữa bệnh. Một số tính chất của steria  Stevia hay cỏ ngọt là một cây cỏ, thân mảnh, khi nhấm thấy có vị ngọt rất … Xem tiếp

CANHKINA

CANHKINA Cortex Cinchonae Tên khoa học: Canhkina đỏ (Cinchona succirubra Pavon), Canhkina vàng (C. calisaya Weddell), Canhkina xám (C. officinalis L.), họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Chi Cinchona L. gồm tới 40 loài. Chúng đều là những cây gỗ có lá mọc đối, có lá kèm, có hoa đều, trắng hay hồng, mẫu 5 và tập hợp thành cụm hoa hình xim. Tất cả các loài Cinchona đều có xuất xứ từ sườn đông của dãy núi Andes, ở phía này hay phía kia của xích đạo, thuộc các … Xem tiếp

CÂY SỮA

CÂY SỮA Cortex Alstoniae Hoa sữa Tên khác: Vỏ sữa, Mùi cua, Mò cua. Tên khoa học: (Alstonia scholaris (L.) R.Br.), họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả: Cây sữa là một loại cây to, có thể cao từ 15-30m. Cành mọc vòng, lá cũng mọc vòng, phiến lá hình bầu dục dài, đầu tù hoặc hơi nhọn, đáy lá hình nêm, mặt trên bóng, mặt dưới mờ, phiến cứng dài 8-22cm, rộng 5,5-6,5cm. Gân song song và mau. Hoa nhỏ, màu trắng xám, mọc thành xim tán. Quả gồm hai … Xem tiếp