Bào chế VIỄN CHÍ Polygala tennifolia Willd.; Họ viễn chí (Polygalaceae)

VIỄN CHÍ Tên khoa học: Polygala tennifolia Willd.; Họ viễn chí (Polygalaceae) Bộ phận dùng: Rễ. Rễ to, vỏ dày đã bỏ hết lõi là tốt. Thành phần hóa học: có chất senegin A, senegin B, có tinh dầu (chủ yếu là methyl salicylat và valerianat), có acid salicylic. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, cay, tính ấm. Vào hai kinh tâm và thận. Tác dụng: Bổ cả thủy hỏa và dưỡng huyết, bổ khí, cường tâm, an thần, long đờm, tán uất. Công dụng: Trị ho đờm, kém … Xem tiếp

BẮC SA SÂM

BẮC SA SÂM Tên khác: Sa sâm bắc. Tên khoa học: Glehnia littoralis Fr. Schmidt ex Miq., thuộc họ Cần (Apiaceae). Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm cao 20-40cm. Rễ mọc thẳng, hình trụ dài và nhỏ, dài đến 20-30cm, đường kính 5-8mm, màu trắng ngà. Lá kép lông chim 1-2 lần, mọc so le, lá chét hình trứng, mép có răng cưa, cuống lá dài 10-12cm, có bẹ ôm thân, màu tím, có lông mịn. Cụm hoa hình tán kép mọc ở ngọn thân; cuống tán màu tím, … Xem tiếp

BẰNG PHI

BẰNG PHI Tên khoa học: Pemphis acidula J.R. Forst.; thuộc họ Tử vi (Lythraceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 3-4m. Lá mọc đối; phiến nhỏ, thon hẹp, mặt dưới đầy lông bạc; cuống ngắn. Hoa ở nách lá; màu trắng; đài 5-6 răng, có 10-12 cạnh;cánh hoa mau rụng; nhị 10-12. Quả nang nằm trong đài tồn tại, cao 3-4mm. Bộ phận dùng: Vỏ cây (CortexPemphitis) Phân bố sinh thái: Chỉ gặp ở các đảo ngoài biển một số nơi của nước ta. Ở Nhật Bản, người ta thường dùng … Xem tiếp

BIẾN HÓA Blume-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BIẾN HÓA Blume Tên khác: Thổ tế tân, Tế hoa blume. Tên khoa học: Asarum blumei Duch.; thuộc họ Nam mộc hương (Aristolochiaceae). Mô tả: Cây thảo có thân dài 1-2cm, mang ít rễ to 1,5mm, có ít rễ con. Lá 2, cuống dài 5-8cm cho tới 10cm, phiến lá hình tim mũi giáo, dài 8-10cm, rộng 4-5cm, mặt trên xám lục, mặt dưới cứng nâu; gân gốc 3 (5), gân phụ 2 cặp. Hoa có cuống 1,5cm, mọc riêng lẻ; bao hoa hình ống dài 20-25mm, phồng xung quanh … Xem tiếp

BỨA-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BỨA Tên khác: Bứa lá tròn dài. Tên khoa học: Garcinia oblongifoliaChamp. ex Benth.; thuộc họ Măng cụt (Clusiaceae). Mô tả: Cây gỗ thường xanh cao 6-7m. Cành non thường vuông, xoè ngang và rủ xuống. Lá hình thuẫn, hơi dài, đuôi nhọn, chóp dài, mép nguyên, nhẵn bóng, có nhiều điểm mờ. Hoa đực mọc thành cụm 3-5 hoa ở nách lá, 4 lá đài và 5 cánh hoa, 20 nhị có chỉ nhị ngắn. Hoa lưỡng tính có lá đài và cánh hoa như ở hoa đực, màu hơi … Xem tiếp

BƯỚM BẠC TRÀ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BƯỚM BẠC TRÀ Tên khoa học: Mussaenda theiferaPierre ex Pit.; thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây leo hay mọc nằm, dài 15-50cm, phân nhánh từ gốc và đâm rễ ở các mấu. Lá thuôn – bầu dục, hình ngọn giáo, dạng góc và men theo gốc, nhọn mũi, dài 3-5cm, rộng 1-2,5cm; cuống mảnh, dài 5-10mm. Hoa xếp 2-5 cái, thành xim ở ngọn, hầu như không cuống. Quả mọng hình bầu dục hay hình trứng, mang phần còn lại của lá đài, dài 8-15mm, có gai, màu … Xem tiếp

CẢI CỦ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẢI CỦ Tên khác: Rau lú bú. Tên khoa học: Raphanus sativus L. var. longipinnatus Bail.; thuộc họ Cải (Brassicaceae). Mô tả: Cây thảo sống hằng năm, có rễ củ trắng, có vị nồng cay, dài đến 40 cm (có thể đến 1m), dạng trụ tròn dài, chuỳ tròn hay cầu tròn. Lá chụm ở đất, có khía sâu gần đến gân chính. Chùm đứng; hoa trắng hay đỏ; 6 nhị; 4 dài, 2 ngắn. Quả cải hình trụ có mỏ dài, hơi eo giữa các hạt; hạt hình tròn … Xem tiếp

CẦM MỘC-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẦM MỘC Tên khác: Nhội đàn. Tên khoa học: Citharexylum spinosum L.; thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Tên đồng nghĩa: Hadongia eberhardtii Gagnep. Mô tả: Cây gỗ nhỏ hay rất lớn; cành có 4 khía. Lá có phiến thon, không lông, màu lục tươi; cuống dài 1,5cm. Cụm hoa ở nách các lá phía ngọn; hoa nhỏ màu trắng, đài như cắt ngang nhị gắn ở gần miệng ống tràng. Quả hạch to bằng ngón tay út. Hoa tháng 5. Bộ phận dùng: Lá (Folium Citharexyli Spinosi). Phân bố … Xem tiếp

CÁP HÀNG RÀO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁP HÀNG RÀO Tên khoa học: Capparis sepiaria L.; thuộc họ Màn màn (Capparaceae). Mô tả: Cây mọc thành bụi nhiều nhánh, cao 1m; gai nhỏ, nâu. Lá có phiến bầu dục, dài 3-5cm, mỏng, mặt dưới có ít lông, gân phụ 3-4 cặp, mảnh. Tán 5-14 hoa, to 2-3mm; lá đài không lông; cánh hoa trắng, cao 5-7mm; nhị khoảng 30; cuống nhuỵ có lông. Quả nang to 6-8mm, hạt 1-4.Hoa tháng 7, quả tháng 9-12. Bộ phận dùng: Thân cây (CaulisCapparidis). Phân bố sinh thái: Cây mọc nơi … Xem tiếp

CAU RỪNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CAU RỪNG Tên khác: Cau tam hùng. Tên khoa học: Areca triandra Roxb. ex Buch.-Ham.; thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Thân cột cao 2-8m, dày 3-5cm, có vòng, mọc đơn độc hoặc có tược. Lá dài 1-2m, có các đoạn dài 45-90cm. Quả dạng đấu, hình thoi rộng, thon hẹp ở gốc nhiều hơn ở ngọn, dài 35mm, dày 15mm ở trên đoạn giữa, màu hồng rồi đỏ, có khía nhỏ. Hoa, quả tháng 3-8. Bộ phận dùng: Quả (Fructus Arecae Triandrae). Phân bố sinh thái: Loài của Ấn … Xem tiếp

CHANH-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHANH Tên khác: Chanh ta. Tên khoa học: Citrus aurantiifolia (Christm.) Swingle, thuộc họ Cam – Rataceae. Tên đồng nghĩa: Citrus medica L. var. acidaHook.f. Mô tả: Cây gỗ nhỏ cao 3-4m hay hơn, thân có nhiều cành; gai ở cành thẳng, dài 1cm, còn gai ở thân dài 2-3cm. Lá nhỏ, hình bầu dục, nguyên, hơi dai và màu lục bóng, dài 4-6cm, rộng 3-4cm, có nhiều tuyến nhỏ; cuống lá có đốt, dài 1cm, có cánh hẹp. Hoa trắng, nhỏ ở nách lá, tập hợp thành nhóm 3-10 … Xem tiếp

CHIẾT CÁNH-công dụng cách dùng-cây thuốc nam

CHIẾT CÁNH Tên khác: Kiết cánh, Ba bét nhẵn, Kiết cánh; Nhung diện couderc Tên khoa học: Mallotus glabriusculus (Kurz) Pax & K.Hoffm.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên đồng nghĩa: Coelodiscus grabriusculus Kurz; C. coudercii Gagnep.; Mallotus coudercii (Gagnep.) Airy-Shaw; M. coudercii (Gagnep.) Phamh. Mô tả: Cây bụi cao tới 1m, có khi là cây gỗ cao 8-10m. Nhánh nhẵn, hơi dẹp. Lá mọc đối, hình trái xoan ngọn giáo, gốc tròn, chóp nhọn, lúc non có lông hình sao, về sau không lông, khi khô màu gỉ sắt, … Xem tiếp

Cỏ bờm ngựa-Pogonatherum crinitum-cây thuốc chữa viêm nhiễm đường niệu đạo

CỎ BỜM NGỰA Tên khác: Thu thảo. Tên khoa học: Pogonatherum crinitum (Thunb.) Kunth; thuộc họ Lúa (Poaceae). Tên đồng nghĩa: Andropogon crinitus Thunb. Mô tả: Bụi mảnh, cao 15-30cm; thân như sợi chỉ cứng, bóng, ít nhánh. Lá có phiến màu lục tươi, dài 3-5cm, rộng 2-3mm, gốc có lông mịn dài; mép ngắn. Bông cao 1-3cm; bông nhỏ dẹp theo bông, ngắn hơn 2mm, gốc có lông mịn dài; hoa dưới lép hoa trên lưỡng tính, có 1-2 nhị.Ra hoa tháng 6. Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba … Xem tiếp

CỌC VÀNG-Lumnitzera racemosa-cây thuốc chữa ecpet và ngứa

CỌC VÀNG Tên khác: Cọc trắng. Tên khoa học: Lumnitzera racemosa Willd. thuộc họ Bàng (Combretaceae). Mô tả: Cây gỗ nhỏ không lông, cao 2-8m. Lá mọc so le, phiến hình muỗng, dài 4-6 cm, rộng 1,5 – 2,5cm, chóp tròn hơi lõm, mập, gân phụ không rõ; cuống ngắn. Chùm hoa ở nách lá và ngọn các nhánh; hoa không cuống. Quả hình bắp dài 1 – 1,2 cm, có cổ dài, chứa 5 – 10 hạt. Có thứ hoa trắng (var. racemosa), có thứ hoa vàng (var. lutea). … Xem tiếp

Dược liệu quý: Đang lại tận thu, tận diệt

Hiện nay, nhiều dược liệu quý hiếm ở các tỉnh miền núi phía Bắc đang bị khai thác kiểu tận diệt, gây thất thoát lãng phí. Nhiều loại dược liệu quý hiếm đã bị bán ra nước ngoài với số lượng lớn; tình trạng phá rừng bừa bãi cũng đã dẫn đến nguồn dược liệu Đông y quý hiếm bị hủy diệt. “Chảy máu” dược liệu Theo những người bản địa, từ những năm 1970 về trước, cây thuốc hoang dã của Cao Bằng được khai thác bán về các … Xem tiếp