Sức mạnh của chất chống oxy hóa

Trong lĩnh vực sức khỏe hiện nay, người ta nói đến nhiều tác hại của chất ôxy hoá, phản ứng ôxy hoá và nhấn mạnh sự cần thiết sử dụng chất chống ôxy hoá để bảo vệ, duy trì sức khỏe. Vậy chất chống ôxy hoá là gì và có ở đâu? Đài quả cây Hibiscus là một loại thảo dược có khả năng chống oxy hóa cao. Chất chống oxy hóa được tìm thấy nhiều trong các loại trái cây và rau quả, thảo dược. Nhiều nghiên cứu đã … Xem tiếp

Albizia bark (Hehuanpi)

Albizia bark (Hehuanpi) Pharmaceutical Name: Cortax Albiziae. Botanical Name: Albizia julibrissin Durazz. Common Name: Albizia bark, Mimosa tree bark. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The bark is collected in summer or autumn, and then cut into pieces. Properties & Taste: Sweet and neutral. Meridians: Heart and liver. Functions: 1. To tranquilize the mind and relieve depression; 2. To invigorate the blood and reduce swelling. Indications & Combinations: 1. Insomnia, forgetfulness and irritability due to depression or anger: Albizia bark (Hehuanpi) is … Xem tiếp

Black sesame seed (Heizhima)

Black sesame seed (Heizhima) Pharmaceutical Name: Semen Sesami Botanical Name: Sesamum indicum nigrum L. Common Name: Black sesame seed. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe sesame seeds are gathered in autumn, then they are dried in the sun. Properties & Taste: Sweet and neutral. Meridians: Liver and kidney Functions: 1. To tonify the essence and blood; 2. To moisten the intestines and move feces Indications & Combinations: 1. Deficient essence and blood manifested as dizziness, blurred vision and early graying … Xem tiếp

Hoạt tính sinh học của Saponin với ung thư

Saponin là một nhóm glycosid lớn, gặp rộng rãi trong thực vật, cũng có trong một số động vật như hải sâm, cá sao. Tính chất: Có một số tính chất sau: – Tính tạo bọt nhiều khi lắc với nước. Tính phá huyết. Ðộc với động vật máu lạnh . Kích ứng niêm mạc gây hắt hơi, đỏ mắt, có tác dụng long đờm, lợi tiểu. -Có thể tạo phức với cholesterol hoặc với các chất 3-b-hydroxysteroid khác. – Saponin đa số có vị đắng trừ một số như glycyrrhizin … Xem tiếp

Cloves (Dingxiang)

Cloves (Dingxiang) Pharmaceutical Name: Flos Caryophylatae Botanical Name: Eugenia caryophyllata Thunb. Common Name: Cloves Source of Earliest Record: Yaoxing Lun. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The flower buds are gathered in September or March, when the buds turn bright red. Then, they are dried. Properties & Taste: Pungent and warm. Meridians: Spleen, stomach and kidney. Functions: 1. To warm the spleen and stomach and direct rebellious qi downward; 2. To warm the kidneys and tonify the yang. Indications & Combinations: 1. Cold in the stomach manifested as belching … Xem tiếp

BẠCH CẬP (Thân rễ) Rhizoma Bletillae striatae

BẠCH CẬP (Thân rễ) Rhizoma Bletillae striatae Thân rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch cập (Bletilla striata (Thunb.) Reichb. f., họ Lan (Orchidaceae). Mô tả Thân rễ hình cầu dẹt, không đều, có 2 -3 ngạnh dạng móng, dài 1,5 – 5 cm, dày 0,5 – 1,5 cm. Mặt ngoài trắng ngà hoặc trắng xám, có các vòng đồng tâm và có các nốt màu nâu là sẹo của rễ con, các sẹo của thân nhô cao lên ở phần trên, phần dưới có vết nối của củ … Xem tiếp

CẨU KỶ TỬ-Fructus Lycii

CẨU KỶ TỬ Fructus Lycii Quả chín phơi hay sấy khô của cây Cẩu kỷ (Lycium barbarum L.), họ Cà (Solanaceae). Mô tả Quả hình trứng dài hay trái soan, hai đầu hơi lõm, dài 6 – 20 mm, đường kính 3 – 10 mm. Mặt ngoài màu đỏ cam, mềm, bóng, thường nhăn nheo. Gốc quả có vết cuống quả màu trắng còn sót lại, đỉnh quả có điểm nhỏ hơi nhô lên. Quả có nhiều hạt nhò hình thận dẹt, hai mặt hơi cong phồng hoặc có một … Xem tiếp

ĐĂNG TÂM THẢO-Cỏ bấc đèn-Medulla Junci effusi

ĐĂNG TÂM THẢO Medulla Junci effusi Cỏ bấc đèn Ruột thân đã phơi hoặc sấy khô của Cỏ bấc đèn (Juncus effusus L.), họ Bấc (Juncaceae). Mô tả Ruột thân hình trụ tròn nhỏ, đường kính 0,1 – 0,3 cm, dài tới 90 cm. Mặt ngoài màu trắng hoặc vàng nhạt, có vân dọc nhỏ. Thể nhẹ, sốp, hơi có tính đàn hồi, dễ đứt, mặt đứt màu trắng. Không mùi vị. Bột Màu gần trắng. Soi kính hiển vi thấy: Tế bào mô mềm hình sao, liên kết với … Xem tiếp

DIÊN HỒ SÁCH (Rễ củ)-Huyền hồ sách, Nguyên hồ-Corydalis yanhusuo

DIÊN HỒ SÁCH (Rễ củ) Tuber Corydalis Huyền hồ sách, Nguyên hồ Rễ củ đã chế biến khô của cây Diên hồ sách (Corydalis yanhusuo (Y. H. Chou & Chun C. Hsu) W. T. Wang), họ Cải cần (Fumariaceae). Mô tả Rễ củ hình cầu dẹt không đều, đường kính 0,5 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu vàng hay vàng nâu, có vân nhăn hình mạng lưới không đều. Đỉnh có vết sẹo thân hơi lõm, đáy thường lồi lên. Chất cứng, giòn. Mặt cắt ngang màu vàng, cứng như … Xem tiếp

HOÀNG NÀN (Vỏ thân, vỏ cành)-Strychnos wallichiana

HOÀNG NÀN (Vỏ thân, vỏ cành) Cortex Strychni wallichianae Vỏ thân hoặc vỏ cành đã phơi hay sấy  khô của cây Hoàng nàn (Strychnos wallichiana Steud.ex DC.), họ Mã tiền (Loganiaceae). Mô tả Mảnh vỏ dày, thường có hình lòng máng hay cuộn tròn thành ống. Mặt ngoài có nhiều nốt sần màu nâu xám. Mặt trong màu nâu đen, có nhiều đường vân nhỏ chạy dọc, vỏ giòn, dễ bẻ gẫy, vết bẻ không phẳng, vị rất đắng. Vi phẫu Lớp bần gồm nhiều lớp tế bào hình chữ … Xem tiếp

Eucommia bark (Duzhong)-Eucommia ulmoides

Eucommia bark (Duzhong) Pharmaceutical Name: Cortex Eucommiae Botanical Name: Eucommia ulmoides oliv. Common Name: Eucommia bark Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The bark is gathered in summer and autumn. The rough bark is removed and discarded, and then the smooth bark is dried in the sun. Properties & Taste: Sweet and warm Meridians: Liver and kidney Functions: 1. To tonify liver and kidneys and strengthen bones and tendons; 2. To calm the fetus to prevent miscarriage Indications & Combinations: 1. Deficiency … Xem tiếp

MƠ MUỐI-Diêm mai, Bạch mai-Prunus armeniaca

MƠ MUỐI Fructus armeniacae praeparatus Diêm mai, Bạch mai Quả già màu vàng đã chế muối của cây Mơ (Prunus armeniaca L.), họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Quả hạch hình cầu dẹt, to nhỏ không đều, đường kính 1 – 3 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt có nhiều nếp nhăn. Đáy có vết cuống quả hình tròn lõm sâu. Thịt quả mềm dính muối, thịt quả bị rách để lộ vỏ quả trong cứng rắn, màu nâu nhạt. Hạt hình trứng dẹt, màu vàng nhạt. Vị chua, mặn. … Xem tiếp

NGŨ BỘI TỬ-Galla chinensis

NGŨ BỘI TỬ Galla chinensis Tổ đã phơi hay sấy khô của ấu trùng sâu Ngũ bội tử (Melaphis chinensis (Bell.) Baker = Schlechtendalia chinensis Bell.) ký sinh trên cây Muối tức cây Diêm phu mộc (Rhus chinensis Muell.), họ Đào lộn hột (Anacardiaceae) Mô tả Túi hình trứng (Đỗ bội) hoặc hình củ ấu (Giác bội), phân nhánh nhiều hay ít, nguyên hoặc vỡ đôi, vỡ ba. Đỗ bội: Hình tròn dài, hoặc hình thoi, dạng nang, dài 2,5– 9cm, đường kính 1,5-4 cm. Mặt ngoài màu nâu xám, … Xem tiếp

Gastrodia tuber (Tianma)-Gastrodia elata

Gastrodia tuber (Tianma) Pharmaceutical Name: Rhizoma Gastrodiae Botanical Name: Gastrodia elata Bl. Common Name: Gastrodia tuber Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in winter or spring. After the bark has been removed, the rhizomes are cleaned, boiled or steamed and baked. They are then soaked again and cut into slices. Properties & Taste: Sweet and neutral. Meridian: Liver Functions: 1. To eliminate endogenous wind and stop spasms; 2. To pacify the liver and subdue the yang Indications & … Xem tiếp

SEN (Tâm)-Liên tâm-Nelumbo nucifera

SEN (Tâm) Embryo Nelumbinis Liên tâm Tâm sen là cây mầm lấy từ hạt cây Sen (Nelumbo nucifera Gaertn.), họ Sen (Nelumbonaceae). Mô tả Tâm sen dài khoảng 1 cm, rộng khoảng 0,1 cm, phần trên là chồi mầm màu lục sẫm, gồm 4 lá non gấp vào trong. Phần dưới là rễ và thân mầm hình trụ màu vàng nhạt, mặt cắt ngang có nhiều lỗ hổng (xem bằng kính lúp). Vi phẫu: Biểu bì gồm một lớp tế bào xếp đều đặn. Tế bào mô mềm tròn thành … Xem tiếp