CẨM CÙ KHÁC LÁ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẨM CÙ KHÁC LÁ Tên khác: Hoa sao khác lá, Hồ hoa đa dạng, Cẩm cù lá dày. Tên khoa học: Hoya diversifolia Blume; thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Tên đồng nghĩa: Sussuela esculenta Rumph.; Hoya esculenta (Rumph.) Tsi Mô tả: Cây mọc phụ sinh, khoẻ, có mủ trắng; thân to đến 1,5-2cm. Lá rất nạc, hình mắt chim hay trái xoan rộng, tròn hay hơi nhọn ở gốc, tròn hay tù ở đầu với một mũi nhọn rộng hơi có lông mềm từ đoạn giữa tới gốc; phiến lá … Xem tiếp

CẦN THĂNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẦN THĂNG Tên khoa học: Limonia acidissima L.; thuộc họ Cam – Rutaceae. Tên đồng nghĩa: Feronia limonia  (L.) Swingle,  Feronia elephantum Correa Mô tả: Cây gỗ nhỏ, cao tới 12m, thường có gai chắc, dài 1cm. Lá kép lông chim lẻ, có 2-3 đôi lá chét mọc đối, gần như không cuống, nhẵn, dạng màng hay hơi dài, có điểm tuyến thơm; lá chét cuối hình trứng ngược, dài tới 4cm; cuống lá có cánh. Hoa trắng kem, xanh lục hay hơi hồng tía, thành chùm đơn ở kẽ … Xem tiếp

CÂU ĐẰNG CÀNH LEO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÂU ĐẰNG CÀNH LEO Tên khác: Vuốt leo. Tên khoa học: Uncaria scandens (Sm.) Hutch.; thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỡ leo, cành có lông hoe đỏ, dày, sát; mọc cong. Lá có phiến bầu dục, dài 8-13cm, rộng 3-5cm, gốc tròn hay hơi lõm, mặt trên có lông thưa, ngắn, nâu, mặt dưới có lông thưa dài; gân phụ 9 cặp; cuống 6mm. Hoa đầu to 2,5cm, trên cuống dài 4cm; đài có ống dài 1,5mm, có lông; tràng có ống 1cm, thuỳ 4-5, cao 2mm; … Xem tiếp

CHÂN CHIM LEO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÂN CHIM LEO Tên khác: Chân chim bầu dục, Chân chim leo, Đáng thuôn, Đáng nhiều gân. Tên khoa học: Schefflera elliptica (Blume) Harms; thuộc họ Ngũ gia bì (Araliceae). Tên đồng nghĩa: Sciadophyllum ellipticum Blume; Paratropia elliptica (Blume) Miq.; Heptapleurum ellipticum Seem. Mô tả: Cây nhỏ mọc trườn hay phụ sinh. Lá do 5-7 lá chét có mép nguyên, dài 7-15cm; lá kèm dính thành ống mau rụng. Chuỳ hoa dài bằng lá hay ngắn hơn. Hoa nhỏ, rộng 2,5mm; 5 nhị; bầu 5 ô. Quả hạch 3-4 mm. … Xem tiếp

CHÈ TẦNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÈ TẦNG Tên khác: Thóc lép thưa, Tràng quả thưa. Tên khoa học: Desmondium laxum DC; thuộc họ Đậu (Fabaceae). Tên đồng nghĩa: Hedysarum laxum (DC.) Spreng.; Desmodium podocarponDC. var. laxum (DC.) Baker; D. aistrojaponense Ohwi Mô tả: Cây thảo cao 30-60cm (tới 120cm); thân cành mềm, có 3 cạnh, màu ửng đen, lúc non có lông mịn. Lá kép có cuống dài, mọc so le, gồm 3 lá chét; lá giữa xoan thon, to hơn cả, mặt trên màu nâu đậm đen, không lông, mặt dưới nâu; lá chét … Xem tiếp

CHÚT CHÍT Nepal-Rumex nepalensis-cây thuốc xổ chữa tiện kết

CHÚT CHÍT Nepal Tên khoa học: Rumex nepalensis Spreng.; thuộc họ Rau răm (Polygonaceae). Mô tả: Cây thảo lưu niên, cao 0,6-1m, không lông. Lá chụm ở gốc và dài theo thân; cuống dài bằng phiến, phiến phẳng hay phù nhăn, có gốc tròn hay hình tim, dài 10-15cm, rộng 4-8cm; gân phụ 7-8 cặp. Hoa nhỏ, màu xanh chụm lại ở ngọn và nhánh có lá nhỏ ở gốc. Quả cao 4mm, có 3 cạnh màu nâu, sáng bóng. Ra hoa quả tháng 8. Bộ phận dùng: Toàn cây … Xem tiếp

CÓC KÈN MŨI-Derris acuminata-cây thuốc trị ghẻ khuyết

CÓC KÈN MŨI Tên khoa học: Derris acuminata Benth.; thuộc họ Ðậu (Fabaceae). Mô tả: Dây leo 8m, nhánh non có lông mịn, nhánh già có mụn. Lá mang 7 lá chét, lá chét xoan rộng, dài 5,5cm, rộng 3,5cm, đầu có mũi ngắn, mỏng, gân phụ 6-7 cặp, mặt dưới mốc mốc. Chùy hoa ở ngọn, đài có lông dày ở mặt ngoài, răng tròn cao 4mm, cánh hoa có lông nằm dày mặt ngoài, cao 8mm, nhị một bó, bầu chứa 3 noãn. Quả có một cánh, to … Xem tiếp

CÓI ĐẦU HỒNG-Chuỷ tơ đỏ-Rhynchospora rubra

CÓI ĐẦU HỒNG Tên khác: Chuỷ tơ đỏ, Cói chuỷ tử đỏ, Cói đầu hồng, Chuỷ tử đầu hồng. Tên khoa học: Rhynchospora rubra (Lour.) Makino; thuộc họ Cói (Cyperaceae). Tên đồng nghĩa: Schoenuus ruber Lour.; Rhynchospora wallichiana Kunth Mô tả: Cây thảo nhiều năm, cao đến 70cm, thân thành bụi. Lá có phiến hẹp nhọn, rộng 2-3mm, cứng, không lông. Hoa đầu rộng 1-2cm, màu nâu đỏ, mép lá bắc có lông, bông cao 5-8mm, thường mang 3 hoa, hoa cái ở dưới, hoa đực ở trên, nhị 2-3. … Xem tiếp

8 hợp chất mới có nguy cơ gây ung thư

Ðây là báo cáo lần thứ 12 của DHS mang tên Report on Carcinogens và hiện đang được cập nhật trên mạng điện toán của Chính phủ nhằm cảnh báo mối nguy cơ phơi nhiễm gây bệnh ung thư nguy hiểm cho con người. 1. Axít Aristolochie Đây là chất gây ung thư bàng quang hoặc đường tiết niệu, nhất là nhóm người mắc bệnh thận hoặc suy thận, ăn nhiều thực phẩm, nông phẩm có chứa  loại axít này. Aristolochie là nhóm các axít tự nhiên có trong một … Xem tiếp

Những khái quát về Sâm Ngọc Linh

Tên khoa học của sâm Ngọc Linh là Panax vietnamensis Ha et Grushv, họ Ngũ gia (Araliaceae), còn có các tên gọi khác như nhân sâm Việt Nam, sâm khu 5, cây thuốc dấu.Một số nước lân cận ngang vĩ tuyến đã đầu tư khá nhiều công, của mà vẫn chưa thấy cây nhân sâm như Việt Nam (thường nhân sâm chỉ mọc vùng ôn đới phía Bắc địa cầu). Sâm Ngọc Linh là một nguồn tài nguyên thiên nhiên rất quý của nước ta nói chung và với ngành … Xem tiếp

Tuệ tĩnh Toàn Tập

Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh, ông xuất thân từ gia đình bần nông tại xã Cẩm Vũ, huyện Cẩm Bình, tỉnh Hải Hưng. Năm lên 6, cha mẹ đều mất, ông được nhà sư chùa Hải Triều ở Yên Trang gần đấy đưa về nuôi cho ăn học. Năm lên 10, ông lại được sư cụ chùa Giao Thủy ở Sơn Nam đưa về cho học văn và học thuốc để giúp việc chữa bệnh ở chùa. Năm 22 tuổi ông thi hương trúng bảng, nhưng vẫn … Xem tiếp

BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO

BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO  (白花蛇舌草) Herba Hedyotis difusae Cây Bạch hoa xà thiệt thảo Tên khác: Giáp mãnh thảo, Xà thiệt thảo Tên khoa học: Hedyotis diffusa (Willd), họ Cà phê (Rubiaceae). Bộ phận dùng: Dược liệu là toàn cây phơi hay sấy khô của cây Bạch hoa xà thiệt thảo Hedyotis diffusa (Willd), họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Loài cỏ nhỏ, mọc bò lan sống hàng năm. Thân màu nâu nhạt, tròn ở gốc, thân non có bốn cạnh, mang rất nhiều cành. Lá hình mác thuôn, … Xem tiếp

CÀ GAI LEO

CÀ GAI LEO Cây Cà gai leo      Tên khác: Cà vạnh, Cà cườm, Cà quánh, Cà quýnh. Tên khoa học: Solanum hainanense Hance. hoặc Solanum procumbens Lour., họ Cà (Solanaceae). Mô tả: Cây nhỏ sống nhiều năm, mọc leo hay bò dài đến 6m hay hơn. Thân hoá gỗ, nhẵn, phân cành nhiều; cành phủ lông hình sao và rất nhiều gai cong màu vàng. Lá mọc so le, hình bầu dục hay thuôn, xẻ thuỳ không đều, mặt trên có gai, mặt dưới có lông mềm hình sao … Xem tiếp

CÂY ĐẠI

CÂY ĐẠI Cortex et Flos Plumeriae Tên khác: Cây sứ, Bông sứ.           Tên khoa học: Plumeria rubra L. var. acutifolia (Poir.) Bailey, họ Trúc đào (Apocynaceae). Phân bố: Cây mọc hoang và trồng bằng cành ở các đình chùa, các vườn hoa. Mô tả: Cây nhỡ cao 4-5m hay hơn, có nhánh mập, có mủ trắng. Lá mọc so le, phiến to, hình bầu dục hay xoan thuôn, có mũi ngắn, không lông hoặc ít khi có lông ở mặt dưới, Ngù hoa ở đầu một cuống dài, mang hoa … Xem tiếp

Nghiên cứu thuốc từ thảo dược điều trị Alzheimer

Các nhà khoa học Trung Quốc và Anh đang hợp tác nghiên cứu điều chế một loại thuốc mới điều trị bệnh Alzheimer. Lâm Đồng: Phát hiện cây thuốc cực hiếm trị bệnh Alzheimer Thảo dược thạch tùng răng cưa. (Ảnh Internet) Theo các nhà khoa học, Alzheimer là một chứng mất trí phổ biến nhất. Hiện nay khoa học vẫn chưa hiểu rõ nguyên nhân và tiến triển của bệnh Alzheimer. Các nhà khoa học đã chiết xuất được hợp chất Huperzine A từ thảo dược thạch tùng răng … Xem tiếp